Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. SPRING
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
SPRING FESTIVALS
From (31) _______ times people have celebrated the end of winter and the new life that spring brings. One of the most important Christian festivals is Easter, (32) _______ Christians remember the death and resurrection of Jesus Christ.
Easter, however, is not the (33) _______ spring festival. In Sweden, people celebrate the end of the winter by making (34) _______ bonfires. Fire also plays an important part in the Hindu festival of Holi. In some villages children are (35) _______ round bonfires by their mothers to protect them (36) _______ danger in the coming year. Buddhists in Thailand soak (37) _______in water when celebrating their New Year, which (38) _______ in the middle of April. In Antigu, in Guatemal, they carpet the streets with flowers. Chinese spring parades are (39) _______ colourful, but (40) _______ flowers they have large dragon puppets which dance in the streets.
Trả lời cho các câu 288591, 288592, 288593, 288594, 288595, 288596, 288597, 288598, 288599, 288600 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. earliest: sớm nhất
B. latest: gần đây nhất
C. previous: trước đây
D. old: cũ
From earliest times people have celebrated the end of winter and the new life that spring brings.
Tạm dịch: Từ thời xa xưa nhất mọi người đã tổ chức lễ kỉ niệm kết thúc mùa đông và mở đầu cuộc sống mới mà mùa xuân mang lại.
Đáp án: A
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.
B. when: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
C. because: bởi vì
D. by then: kể tự đó
One of the most important Christian festivals is Easter, when Christians remember the death and resurrection of Jesus Christ.
Tạm dịch: Một trong những lễ hội Kitô giáo quan trọng nhất là lễ Phục sinh, khi những người Kitô nhớ về cái chết và sự phục sinh của Chúa Giê Su Ky Tô.
Đáp án: B
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. single: đơn lẻ
B. one : một
C. only: duy nhất
D. lonely: cô đơn
Easter, however, is not the only spring festival.
Tạm dịch: Tuy nhiên, lễ Phục sinh không phải là lễ hội mùa xuân duy nhất.
Đáp án: C
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. giant: khổng lồ
B. tremedous: to lớn, kì vĩ
C. extreme: cực kì
D. huge: vĩ đại, đồ sộ
In Sweden, people celebrate the end of the winter by making huge bonfires.
Tạm dịch: Ở Thụy Điển, mọi người ăn mừng vào cuối mùa đông bằng cách đốt lửa thật lớn.
Đáp án: D
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. gone: đi
B. carried: mang, cầm
C. brought: đưa
D. run: chạy
In some villages children are carried round bonfires by their mothers...
Tạm dịch: Ở một số làng, trẻ em được các bà mẹ mang lửa đạn...
Đáp án: B
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ đi kèm “protect”
Giải thích:
protect sb from sth: bảo vệ ai khỏi cái gì
In some villages children are carried round bonfires by their mothers to protect them from danger in the coming year.
Tạm dịch: Ở một số làng, trẻ em được các bà mẹ mang lửa đạn để bảo vệ chúng khỏi nguy hiểm trong năm tới.
Đáp án: D
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. through: thông qua
B. one other (không tồn tại) chỉ tồn tại one another
C. each other: nhau (EX: They love each other)
D. mutually: lẫn nhau
Buddhists in Thailand soak each other in water when celebrating their New Year...
Tạm dịch: Phật tử ở Thái Lan ngâm mình trong nước khi ăn mừng Năm Mới...
Đáp án: C
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. falls: rơi vào
B. appears: xuất hiện
C. happens: xảy ra
D. occurs: xảy ra
...when celebrating their New Year, which falls in the middle of April.
Tạm dịch: ...khi kỉ niệm năm mới rơi vào giữa tháng Tư.
Đáp án: A
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Trạng từ
Giải thích:
“colourful” (nhiều màu sắc) là tính từ nên trước nó cần 1 trạng từ
Chinese spring parades are equally colourful...
Tạm dịch: Các cuộc diễu hành mùa xuân của Trung Quốc cũng không kém phần sặc sỡ sắc màu...
Đáp án: D
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
A. instead of: thay vì
B. on behalf of: thay mặt cho
C. in spite of: mặc dù
D. place of: thay thế cho
Chinese spring parades are equally colourful, but instead of flowers they have large dragon puppets which dance in the street.
Tạm dịch: Các cuộc diễu hành mùa xuân của Trung Quốc cũng không kém phần đầy màu sắc, nhưng thay vì hoa, họ có những con rồng lớn nhảy múa trên đường phố.
Đáp án: A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com