Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Water pollution occurs when chemicals or substances that make water contaminated are discharged directly or indirectly into water bodies without enough                          to get rid of harmful compounds.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289998
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Sau “enough” ta cần 1 danh từ: enough + N.

treatable (adj): có thể chữa tri được

treated (v): chữa trị, đối xử

treating (v): chữa trị, đối xử

treatment (n): cách xử lí

Tạm dịch: Ô nhiễm môi trường nước xảy ra khi các chất hoá học hoặc các chất gây ô nhiễm được thải ra trực tiếp hoặc gián tiếp vào các vùng nước, mà không có cách xử lí triệt để loại bỏ các thành phần gây hại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

They have lived next door to us for years                             we hardly ever see them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289999
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

yet: vậy mà, tuy nhiên – liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.

although: mặc dù.

so: nên, do đó

and: và.

Tạm dịch: Họ sống gần nhà chúng tôi đã nhiều năm vậy mà chúng tôi hầu như chưa từng thấy họ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Violence on TV can have a bad                            on children.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290000
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ (collocations)

Giải chi tiết

Giải thích:

have bad influence on sbd/smt: có ảnh hưởng xấu tới.

affect sbd/smt (v): ảnh hưởng, tác động tới.

consequence  = result (n): hậu quả, kết quả

Tạm dịch: Bạo lực trên TV có thể gây ảnh hưởng xấu tới trẻ nhỏ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

                           people in cities now choose to get married later than previous generations.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290001
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Giải thích:

more and more + danh từ/ tính từ dài: càng ngày càng

little and little: từng chút một

less and less + danh từ không đếm được/ tính từ: càng ít đi

Không tồn tại “Many and many”

Tạm dịch: Càng ngày càng có nhiều người thành phố chọn kết hôn muộn hơn những thế hệ trước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Deforestation increases the evaporation of water from the ground _             can lead to extensive droughts.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290002
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

which: thay thế cho danh từ chỉ vật (the evaporation of water from the ground)

who:  thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ và tân ngữ

that: thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật, hoặc cả người và vật, có thể đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

whose: chỉ sự sở hữu, đi với danh từ.

Tạm dịch: Phá rừng làm gia tăng nguy cơ bay hơi của nước trên mặt đất, điều mà có thể dẫn tới hạn hán trên diện rộng

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

                             liked ao dai, kimono, hanbok help preserve a country’s heritage and educate people about their history.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290003
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

National costumes: Trang phục truyền thống.

Tradition food: Thức ăn truyền thống.

Traditions and customs: Truyền thống và trang phục.

Folktales: Truyện dân gian.

Tạm dịch: Những trang phục truyền thống như áo dài, kimono, hanbok giúp bảo tồn di sản quốc gia và giáo dục con người về lịch sử của họ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

People are encouraged to take bottles to bottle-banks, and only shops in supermarkets which use     packing.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290004
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

environment-friendly (adj): thân thiện với môi trường = environmentally friendly

Tạm dịch: Con người được khuyến khích đưa những vỏ chai lọ tới ngân hàng vỏ chai, và những shop trong siêu thị nên sử dụng bao bì thân thiện với môi trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

                             John message when you saw him?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290005
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Mệnh đề “when + S + V” ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề còn lại xét về nghĩa cũng dùng thì quá khứ đơn.

Câu nghi vấn trong tình huống quá khứ: Did + S + V?

Tạm dịch: Cậu đã thông báo cho John khi nhìn thấy anh ta chưa?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Three flights over Pacific                               due to the poor weather conditions.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290006
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động: S + be + Ved/ V3

“Three flights” là danh từ số nhiều và câu ở dạng bị động nên chỉ có đáp án C là phù hợp.

Tạm dịch: Ba chuyến bay băng qua biển Thái Bình Dương đã bị hủy do điều kiện thời tiết xấu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I                              to contact you for days but you seem to be elusive.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290007
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (for days) diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp diễn đến hiện tại và để lại dấu hiệu ở hiện tại (Nhấn mạnh tới quá trình).

Tạm dịch: Tôi đã cố gắng liên lạc với anh ấy trong nhiều ngày nhưng anh ấy có vẻ lảng tránh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The                              of modern technologies has undeniably brought so much comfort to the lives of people.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290008
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. interaction (n): sự tương tác

B. advent (n): sự xuất hiện, sự ra đời

C. emergency (n): tình trạng khẩn cấp

D. identity (n): sự giống hệt

Tạm dịch: Sự xuất hiện của công nghệ hiện đại đã mang lại nhiều tiện ích cho đời sống con người

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

A lack of numerical skills prevents people                                applying for better paid job or retraining.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290009
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ, cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

prevent sbd from smt: ngăn cản ai khỏi cái gì

Tạm dịch: Việc thiếu các kĩ năng tính toán cản trở nhiều người ứng tuyển vào những công việc có mức lương hấp dẫn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

In  developing  centuries, many household depend                 the use of the natural resources to ensure the food supply or the income required to purchase food.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290010
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ, cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

(to) depend on: phụ thuộc vào.

Tạm dịch: Ở những nước phát triển, nhiều hộ gia đình phụ thuộc vào việc sử dụng các nguồn nhiên liệu tự nhiên để đảm bảo nguồn cung thực phẩm hoặc thu nhập cần thiết để mua thực phẩm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Carbon-dioxide traps                              in the atmosphere and increases global warming.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290011
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. dirt (n): bụi

B. snow (n,v): tuyết

C. heat (n): nhiệt

D. ice (n,v): băng

Tạm dịch: Khí CO2 giữ lại nhiệt trong không khí và làm gia tăng sự nóng lên toàn cầu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Sue                              a CD player last week and she               to music ever since.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290012
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

“last week” => Quá khứ đơn: S + Ved/ V2 ( buy – bought – bought)

“ever since” => Hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/ V2

Tạm dịch: Cô ấy đã mua 1 đĩa CD vào tuần trước và nghe nhạc kể từ đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

                              builds strong school communities through class blogs, discussion forums and videos.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290013
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. Không tồn tại Networking society

B. Social network: Mạng lưới xã hội

C. Cyber bullying: Bắt nạt qua mạng

D. Internet addiction: Nghiện lên mạng

Tạm dịch: Mạng xã hội đang xây dựng cộng đồng trường học thêm lớn mạnh thông qua các blog lớp học, diễn đàn thảo luận và các video.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

The burning of fossil  fuels  emits harmful gases,                                   people still use them for heating and cooking

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290014
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. for: bởi vì

B. and: và

C. so: nên, do đó

D. but: nhưng – Liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề

Tạm dịch: Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch giải phóng ra những khí gas độc hại nhưng con người vẫn tiếp tục sử dụng chúng cho mục đích sưởi ấm và nấu ăn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Teen may have access to the Internet through personal                       like smart phone, but younger children still use the family computer to get online.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290015
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. information (n): thông tin

B. instruments (n): dụng cụ, nhạc cụ

C. devices (n): thiết bị

D. document (n): tài liệu

Tạm dịch: Nhiều bạn trẻ vào mạng Internet thông qua những thiết bị cá nhân như điện thoại thông minh, nhưng những đứa trẻ hơn thì sử dụng máy tính trong gia đình để lên mạng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

We  are building the Internet to                                each other better, to share information, to collaborate, to offer mutual support and so on.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290016
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. connect with: kết nối với

B. relate to: liên quan tới

C. search for: tìm kiếm

D. consist of: bao gồm

Tạm dịch: Chúng ta xây dựng mạng lưới Internet để kết nối với nhau tốt hơn, để chia sẻ thông tin, để cộng tác và hỗ trợ, vv…

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com