IV. Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
IV. Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
Trả lời cho các câu 297361, 297362, 297363, 297364, 297365 dưới đây:
I washed clothes by hand in the past, but I no longer do it now.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc “used to V”
- used to do something: đã từng làm gì
- tobe/get used to doing something: quen với điều gì
Tạm dịch: Trước đây tôi đã giặt quần áo bằng tay, nhưng tôi không còn làm điều đó nữa.
= Tôi đã từng giặt quần áo bằng tay.
It is about 120 kilometres from Ho Chi Minh City to Vung Tau.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
- Danh từ “distance” (khoảng cách” được dùng ở dạng số ít nên dùng động từ tobe “is” => loại đáp án A, B.
- Câu gốc: “It is about 120 kilometres” => loại đáp án C.
Tạm dịch: Khoảng cách từ thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu là khoảng 120 km.
We arrived too late to catch the bus.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc “adj/adv + enough (for O) to V”
- Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + for + O + to Vo: quá … để làm gì
- Cấu trúc: S + V + adj/adv + enough + for + O + to Vo: đủ … để làm gì => loại đáp án B, D.
Tạm dịch: Chúng tôi đến quá muộn để bắt xe buýt.
A. Chúng tôi đã không đến đủ sớm để bắt xe buýt.
C. Chúng tôi đã đến sớm để bắt xe buýt.
The last time they went to school by bike was two years ago.
Đáp án đúng là: C
Biến đổi câu từ thì quá khứ sang hiện tại hoành thành
The last time + S + V.ed + was + adv of time: Lần cuối ai đó làm gì là khi nào
= S + have not + V.p.p + since/for + adv of time: Ai đó đã không làm gì trong một khoảng thời gian
Tạm dịch: Lần cuối cùng họ đi học bằng xe đạp là hai năm trước.
= Họ đã không đi học bằng xe đạp trong hai năm.
I often got up early when I was younger.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc “used to V”
- used to do something: đã từng làm gì
- tobe/get used to doing something: quen với điều gì
Tạm dịch: Tôi thường dậy sớm khi tôi còn nhỏ.
= Tôi đã từng dậy sớm.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com