Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 297690, 297691, 297692, 297693, 297694, 297695, 297696, 297697, 297698, 297699, 297700, 297701, 297702, 297703 dưới đây:
My parents hope to travel around ______ world next summer.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
“world” (thế giới) là vật thể duy nhất nên dùng mạo từ xác định “the” => around the world
Tạm dịch:Nhiều phụ huynh hi vọng du lịch vòng quanh thế giới trong mùa hè tới.
CHỌN C
If you watch this film, you ______ about the cultures of Southeast Asian countries.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ can + V
Tạm dịch: Nếu bạn xem phim này, bạn sẽ học hỏi được về văn hóa của các nước Đông Nam Á.
CHỌN C
Paul noticed a job advertisement while he ______ along the street.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn (Ved/ V2) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ; hành động khác xen vào dùng thì quá khứ tiếp diễn (was/ were V-ing).
Cấu trúc: S + Ved/ V2 while + S + was/ were + V-ing
Tạm dịch: Paul đã chú ý thấy quảng cáo việc làm trong khi anh ấy đang đi bộ trên đường.
CHỌN A
Solar energy is not widely used ______ it is friendly to the environment.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
since: kể từ khi; since = for = because + S + V: bởi vì
although + S + V = in spite of + noun/ V-ing: mặc dù
because of + noun/ V-ing: bởi vì
Tạm dịch:Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rải mặc dù nó thân thiện với môi trường.
CHỌN B
The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ: warn (somebody) about/against somebody/something: cảnh báo ai về việc gì
Tạm dịch: Biển báo này cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm khi bơi trong dòng sông này.
CHỌN A
______, they were surprised to find their favourite band playing there.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề cùng một chủ ngữ, ta có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc On + cụm danh từ
Tạm dịch: Khi đến bữa tiệc, họ ngạc nhiên khi thấy ban nhạc yêu thích của mình đang chơi ở đây.
CHỌN A
Once ______ in large quantities, these products will be more affordably priced.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề cùng một chủ ngữ, ta có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3.
Tạm dịch: Khi được sản xuất số lượng lớn, những sản phẩm này sẽ có giá hợp lý hơn.
CHỌN C
Jane would never forget ______ first prize in such a prestigious competition.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Dạng của động từ sau “forget”
Giải thích:
forget + to V: quên việc cần làm (chưa làm)
forget + V-ing: quên việc đã xảy ra rồi
Dạng bị động: forget + being + Ved/ V3
Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc được trao giải nhất trong một cuộc thi danh giá như vậy.
CHỌN B
You should turn off the lights before going out to save ______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “save” cần danh từ để bổ trợ nghĩa.
electricity (n): điện
electrify (v): truyền điện
electric (a): mang điện, có thể truyền điện
electrically (adv)
Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.
CHỌN A
______ school fees may discourage many students from attending university.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
gain (v): đạt được
receive (v): nhận
improve (v): cải thiện, trau dồi
raise (v): tăng (giá cả)
Tạm dịch: Việc tăng học phí có thể cản trở sinh viên học đại học.
CHỌN D
Drinking too much alcohol is said to ______ harm to our health.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
do harm to sb/ sth: gây hại cho ai/ cái gì
Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu được cho rằng có hại cho sức khỏe.
CHỌN B
At the end of the training course, each participant was presented with a ______ of completion.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
degree (n): cấp độ, bằng cấp
certificate (n): chứng chỉ hoàn thành khóa học
diploma (n): văn bằng, bằng cấp
qualification (n): khả năng, trình độ chuyên môn
Tạm dịch: Cuối khóa đào tạo, mỗi người tham gia sẽ được trao một chứng chỉ hoàn thành khóa học.
CHỌN B
The ______ high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great concern to the government.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
redundantly (adv): dồi dào, phong phú
intensively (adv): sâu sắc, sâu rộng
marginally (adv): nhẹ nhàng
excessively (adv): quá mức
Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở các vùng duyên hải là một vấn đề quan ngại lớn với chính phủ.
CHỌN D
Event organisers should plan everything carefully so as to leave nothing to ______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cụm từ: leave nothing to chance: không có sơ sót gì
Tạm dịch: Những người tổ chức sự kiện nên lên kế hoạch mọi thứ cẩn thận để không có sơ sót gì.
CHỌN D
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com