Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: My parents hope to travel around ______ world next summer.

A. a                             

B. an

C. the

D.  Ø (no article)

Câu hỏi : 297691
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    “world” (thế giới) là vật thể duy nhất nên dùng mạo từ xác định “the”  => around the world

    Tạm dịch:Nhiều phụ huynh hi vọng du lịch vòng quanh thế giới trong mùa hè tới.

    CHỌN C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: If you watch this film, you ______ about the cultures of Southeast Asian countries.

A. learned

B. were learning 

C. will learn 

D. would learn

Câu hỏi : 297692
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

    Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ can + V

    Tạm dịch: Nếu bạn xem phim này, bạn sẽ học hỏi được về văn hóa của các nước Đông Nam Á. 

    CHỌN C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Paul noticed a job advertisement while he ______ along the street.

A. was walking    

B. would walk

C. walked                    

D. had walked

Câu hỏi : 297693
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn

  • Đáp án : A
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Thì quá khứ đơn (Ved/ V2) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ; hành động khác xen vào dùng thì quá khứ tiếp diễn (was/ were V-ing).

    Cấu trúc: S + Ved/ V2 while + S + was/ were + V-ing

    Tạm dịch: Paul đã chú ý thấy quảng cáo việc làm trong khi anh ấy đang đi bộ trên đường.

    CHỌN A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: Solar energy is not widely used ______ it is friendly to the environment.

A. since                       

B. although                  

C. in spite of  

D. because of

Câu hỏi : 297694
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    since: kể từ khi; since = for = because + S + V: bởi vì

    although + S + V = in spite of + noun/ V-ing: mặc dù

    because of + noun/ V-ing: bởi vì

    Tạm dịch:Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rải mặc dù nó thân thiện với môi trường.

    CHỌN B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river.

A. about

B. from

C. with                        

D. to

Câu hỏi : 297695
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cụm từ: warn (somebody) about/against somebody/something: cảnh báo ai về việc gì

    Tạm dịch: Biển báo này cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm khi bơi trong dòng sông này.

    CHỌN A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: ______, they were surprised to find their favourite band playing there.

A. On arrival at the party        

B. To have attended the party

C. They had arrived at the party 

D. Just attended the party

Câu hỏi : 297696
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ

  • Đáp án : A
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Khi hai mệnh đề cùng một chủ ngữ, ta có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc On + cụm danh từ

    Tạm dịch: Khi đến bữa tiệc, họ ngạc nhiên khi thấy ban nhạc yêu thích của mình đang chơi ở đây.

    CHỌN A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: Once ______ in large quantities, these products will be more affordably priced.

A. are produced          

B. having produced 

C. produced                

D. producing

Câu hỏi : 297697
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Khi hai mệnh đề cùng một chủ ngữ, ta có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3.

    Tạm dịch: Khi được sản xuất số lượng lớn, những sản phẩm này sẽ có giá hợp lý hơn.

    CHỌN C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: Jane would never forget ______ first prize in such a prestigious competition.

A. to be awarded 

B. being awarded     

C. to have awarded 

D.  having awarded

Câu hỏi : 297698
Phương pháp giải:

Kiến thức: Dạng của động từ sau “forget”

  • Đáp án : B
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    forget + to V: quên việc cần làm (chưa làm)

    forget + V-ing: quên việc đã xảy ra rồi

    Dạng bị động: forget + being + Ved/ V3

    Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc được trao giải nhất trong một cuộc thi danh giá như vậy.

    CHỌN B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: You should turn off the lights before going out to save ______.

A. electricity                

B. electrify                   

C. electric                    

D. electrically

Câu hỏi : 297699
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Sau động từ “save” cần danh từ để bổ trợ nghĩa.

    electricity (n): điện

    electrify (v): truyền điện

    electric (a): mang điện, có thể truyền điện

    electrically (adv)

    Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.

    CHỌN A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: ______ school fees may discourage many students from attending university.

A. Gaining                  

B. Receiving

C. Improving               

D. Raising

Câu hỏi : 297700
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    gain (v): đạt được

    receive (v): nhận

    improve (v): cải thiện, trau dồi

    raise (v): tăng (giá cả)

    Tạm dịch: Việc tăng học phí có thể cản trở sinh viên học đại học.

    CHỌN D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Drinking too much alcohol is said to ______ harm to our health.

A. make

B. do

C. lead                         

D. take

Câu hỏi : 297701
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    do harm to sb/ sth: gây hại cho ai/ cái gì

    Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu được cho rằng có hại cho sức khỏe.

    CHỌN B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: At the end of the training course, each participant was presented with a ______ of completion.

A. degree                     

B. certificate                

C. diploma                  

D. qualification

Câu hỏi : 297702
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    degree (n): cấp độ, bằng cấp

    certificate (n): chứng chỉ hoàn thành khóa học

    diploma (n): văn bằng, bằng cấp

    qualification (n): khả năng, trình độ chuyên môn

    Tạm dịch: Cuối khóa đào tạo, mỗi người tham gia sẽ được trao một chứng chỉ hoàn thành khóa học.

    CHỌN B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: The ______ high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great concern to the government.

A. redundantly            

B. intensively

C. marginally              

D. excessively

Câu hỏi : 297703
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    redundantly (adv): dồi dào, phong phú

    intensively (adv): sâu sắc, sâu rộng

    marginally (adv): nhẹ nhàng

    excessively (adv): quá mức

    Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở các vùng duyên hải là một vấn đề quan ngại lớn với chính phủ.

    CHỌN D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: Event organisers should plan everything carefully so as to leave nothing to ______.

A. possibility               

B. mistake                   

C. opportunity

D. chance

Câu hỏi : 297704
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cụm từ: leave nothing to chance: không có sơ  sót gì

    Tạm dịch: Những người tổ chức sự kiện nên lên kế hoạch mọi thứ cẩn thận để không có sơ sót gì.

    CHỌN D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com