Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Exercise 6. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the

Exercise 6. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (26)                 isn’t nearly enough to put people in jobs they areseeking.

As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (27)             have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (28)                         , when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person whohasn’t (29)                    a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (30)                     to be valuable to their organization. A college education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company aswell.

Trả lời cho các câu 298152, 298153, 298154, 298155, 298156 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
(26) 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:298153
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. responsibilities (n): trách nhiệm                             

B. activities (n): hoạt động                 

C. opportunities (n): cơ hội                                        

D. possibilities (n): khả năng

The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (26) opportunities isn’t nearly enough to put people in jobs they areseeking.

Tạm dịch: Số người thất nghiệp vẫn còn tương đối cao, và số lượng cơ hội nghề nghiệp mới không đủ để đưa người lao động tìm kiếm.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
(27) 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:298154
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ khi muốn thay thế cho danh từ chỉ người “workers” ta sử dụng “who”

As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (27) who have been out of the workforce for a while and are also seekingwork

Tạm dịch: Là một người tìm việc, bạn đang cạnh tranh với một số lượng lớn lao động có kinh nghiệm đã ra khỏi lực lượng lao động trong một thời gian và cũng đang tìm kiếm việc làm

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
(28) 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:298155
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. Otherwise: mặt khác                                              

B. Moreover: hơn thế

C. Therefore: vậy nên                                                

D. However: tuy nhiên

(28) However, when you have a higher education, it generally equips you for better job security.

Tạm dịch: Tuy nhiên, khi bạn có bằng cấp cao hơn, nó thường trang bị cho bạn để đảm bảo việc làm tốt hơn.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
(29) 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:298156
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. permitted (v): cho phép                                         

B. refused (v): từ chối

C. applied (v): áp dụng                                               

D. received (v): nhận

Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (29) received a higher education

Tạm dịch: Nói chung, các nhà tuyển dụng có khuynh hướng đánh giá cao những người đã tốt nghiệp đại học so với những người vừa tốt nghiệp trung học và có nhiều khả năng thay thế người mà chưa được giáo dục đại học

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
(30) 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:298157
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. employment (n): việc làm                                      

B. employer (n): ông chủ

C. employee (n): nhân viên                                        

D. unemployed (adj): thất nghiệp

Sau “an” và tính từ “educated” ta cần một danh từ số ít.

Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (30) employee to be valuable to their organization

Tạm dịch: Hơn nữa, một số công ty thậm chí còn đi xa như vậy để trả học phí của bạn bởi vì họ coi một nhân viên có học thức là có giá trị cho tổ chức của họ

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com