Exercise 8. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct
Exercise 8. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 36 to 40.
Vietnamese generally shake hands when greeting and parting. Using both hands shows respect as does a (36) bow of the head. In rural areas, elderly people who do not extend their hand are greeted with a slight bow. Women are more likely to bow the head than to shake hands. Vietnamese names begin with the family name andare (37) by a given name. People address one another by their given names, but add a title that indicates their perceived relationship to the other person. These titles are family related rather than professional. Among colleagues, for example, the younger of the two might combine the given name with the title of―Anh(OlderBrother). A/n (38) greeting combined with the given name and titleis “Xin chao” (Hello). Classifiers for gender and familiarity are also combined with the greeting. In formal meetings, business cards are sometimes exchanged on greeting.
Vietnamese have astrong (39) of hospitality and feel embarrassed if they cannot show their guests full respect by preparing for their arrival. Therefore, it is (40) to visit someone without having been invited. Gifts are not required, but are appreciated. Flowers, incense, or tea may be appropriate gifts for the hosts. Hosts also appreciate a small gift for their children or elderly parents.
Trả lời cho các câu 298164, 298165, 298166, 298167, 298168 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 tính từ đứng trước cụm danh từ “bow of the head” để bổ sung nghĩa cho cụm danh từ
light (n): ánh sáng
slight (n): nhẹ
lightly (adv): nhẹ nhàng
lighted (a): được thắp sáng
Using both hands shows respect as does a (36) slight bow of the head.
Tạm dịch:Sử dụng cả hai tay cho thấy sự tôn trọng giống như một cái cúi đầu nhẹ.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
continue (v): tiếp tục
chase (v): theo đuổi
follow (v): theo dõi
forward (v): chuyển
Vietnamese names begin with the family name and are (37) followed by a given name.
Tạm dịch: Các tên của người Việt Nam bắt đầu với tên họ và được theo sau bởi tên.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
easy (a): dễ dàng
basic (a): cơ bản
fundamental (a): cơ bản
elementary (a): cơ bản
A/an (38) basic greeting combined with the given name and titleis “Xin chao” (Hello).
Tạm dịch: Một lời chào cơ bản được kết hợp với tên và bắt đầu bằng “xin chào”
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ đứng sau tính từ.
sense (n): khiếu
sensation (n): cảm giác
sensitivity (n): độ nhạy
sensibility (n): cảm giác
sense of hospitality: lòng hiếu khách
Vietnamese have a strong (39) sense of hospitality and feel embarrassed if they cannot show their guests full respect by preparing for their arrival.
Tạm dịch: Người Việt có lòng hiếu khách mạnh mẽ và cảm thấy xấu hổ nếu họ không thể thể hiện sự tôn trọng với khách bằng cách chuẩn bị cho việc họ đến thăm.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
inactive (a): bị động
inaccurate (a): không chính xác
inappropriate (a): không thích hợp
inexact (a): không chính xác
Therefore, it is (40) inappropriate to visit someone without having been invited.
Tạm dịch: Chính vì thế, rất không phù hợp khi thăm ai đó khi mà không được mời.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com