Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Một xe có khối lượng 1 tấn đang đi với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc, sau 10 s thì đạt vận tốc 72 km/h.
Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Lấy g=10 m/s2.
a) Tính gia tốc của xe.
b) Tính lực tác động của động cơ xe.
c) Khi xe đang chạy trên đường với tốc độ 72 km/h thìtài xế nhả ga về 0 để xe chuyển động chậm dần
đều và dừng tại trạm thu phí BOT. Tính khoảng cách từ lúc tài xế nhả ga đến trạm thu phí.

Câu 298322: Một xe có khối lượng 1 tấn đang đi với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc, sau 10 s thì đạt vận tốc 72 km/h.
Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Lấy g=10 m/s2.
a) Tính gia tốc của xe.
b) Tính lực tác động của động cơ xe.
c) Khi xe đang chạy trên đường với tốc độ 72 km/h thìtài xế nhả ga về 0 để xe chuyển động chậm dần
đều và dừng tại trạm thu phí BOT. Tính khoảng cách từ lúc tài xế nhả ga đến trạm thu phí.

A. a. a = 1,5m/s2.

b. F = 25000 N

c. s = 100km

B. a. a = 3m/s2.

b. F = 5000N

c. s = 100m

C. a. a = 1,5m/s2.

b. F = 250N

c. s = 1000m

D. a. a = 1,5m/s2.

b. F = 2500N

c. s = 100m

Câu hỏi : 298322
Phương pháp giải:

 a) Áp dụng công thức gia tốc:


\(a = \dfrac{{{v_2} - {v_1}}}{{\Delta t}}\)


b) Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên xe trên hệ trục tọa độ Oxy: lực của động cơ, lực ma sát, trọng lực, phản lực N. Dùng định luật II Niu – Tơn:  


\(\sum {\overrightarrow F } = m.\overrightarrow a \)


Sau đó chiếu phương trình định luật II lên các trục tọa độ. Và tìm F.


c) Dùng phương trình độc lập với thời gian :  


\({v^2} - v_0^2 = 2as\)

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đổi 18km/h  = 5 m/s; 72 km/s = 20m/s.

    a. Gia tốc của xe là :

    \(a = \dfrac{{{v_2} - {v_1}}}{{\Delta t}} = \frac{{20 - 5}}{{10}} = 1,5m/{s^2}\)

    b. Ta có  hình vẽ:

    Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, các lực tác dụng lên vật như trên hình vẽ

     Vật chuyển động thẳng với gia tốc = 1,5 m/s2, theo định luật I và II Niu – tơn ta có

    \(\overrightarrow F + \overrightarrow P + \overrightarrow N + \overrightarrow {{F_{ms}}} = m.\overrightarrow a \)

    Chiếu lên hai trục Ox, Oy ta được

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    {\rm{Ox: F - }}{{\rm{F}}_{ms}} = m.a\\
    Oy:P - N = 0
    \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    {\rm{Ox; F = }}{{\rm{F}}_{ms}} + ma = \mu .N + ma = 0,2.10000 + 1,5.1000 = 2500N\\
    Oy:P = N = m.g = 1000.10 = 10000N
    \end{array} \right.\)

    Vậy lực của động cơ là 2500N

    c) Khi dừng nhấn ga, không còn lực của động cơ tác dụng nữa nên

    \(\overrightarrow P + \overrightarrow N + \overrightarrow {{F_{ms}}} = m.\overrightarrow {a'} \)

    Chiếu lên hai trục Ox, Oy ta được

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    {\rm{Ox: - }}{{\rm{F}}_{ms}} = m.a'\\
    Oy:P - N = 0
    \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    {\rm{Ox; - }}{{\rm{F}}_{ms}} = - \mu .N = ma' \Leftrightarrow - 0,2.10000 = 1000.a' \Rightarrow a' = - 2m/{s^2}\\
    Oy:P = N = m.g = 1000.10 = 10000N
    \end{array} \right.\)

    Vậy xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = -2 m/s2.

    Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại là s, được xác định bởi:

    \(\begin{array}{l}
    {v^2} - v_0^2 = 2a's\\
    \Leftrightarrow s = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a'}} = \dfrac{{0 - {{20}^2}}}{{2.( - 2)}} = 100m
    \end{array}\)

    Vậy vật đi được 100m trước khi dừng hẳn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com