Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In Germany, it's important to be serious in a work situation. They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (31)_____ you do in the UK and USA when you first meet people. They work in a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don't like·interruptions or (32)_______ changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments. At meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (33)_______ speaker. If you give a presentation, you should focus (34)_______ facts and technical information and the quality of your company's products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (35) _______ a person asks you to.
Trả lời cho các câu 298550, 298551, 298552, 298553, 298554 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
While + clause: trong khi
As if + clause: như thể, như là…
Such as + clause: ví dụ như
As + clause: như là, như khi
They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (31) as you do in the UK and USA when you first meet people.
Tạm dịch: Họ không pha trộn công việc và chơi nên bạn không nên đùa cợt như bạn thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu gặp gỡ mọi người.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
sudden (adj): đột nhiên
suddenly = abruptly (adv): đột nhiên
promptly (adv): kịp thời
Có danh từ “changes” ở phía sau nên từ cần điền phải là tính từ.
They don't like·interruptions or (32) sudden changes of schedule.
Tạm dịch: Họ không thích sự gián đoạn hoặc đột ngột thay đổi lịch trình.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách dùng another, other, others, the other, the others
Giải thích:
ANOTHER: - Another (adj) + danh từ số ít (singular noun): cái khác (chưa xác định)
- Another (pronoun): được sử dụng như đại từ: cái khác (chưa xác định)
Other/Others: - Other (adj) + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được : (những) cái khác
- Other + danh từ số nhiều = Others: những cái khác (chưa xác định)
The other/ The others: - The other (adj) + danh từ: cái còn lại (xác định)
- The other (pronoun): được sử dụng như đại từ: cái còn lại (xác định)
- The other + danh từ số nhiều = The others: những cái còn lại (xác định)
At meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (33) the other speaker.
Tạm dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là tuân theo chương trình nghị sự và không làm gián đoạn diễn giả khác.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
to focus on something: tập trung vào cái gì
If you give a presentation, you should focus (34) on facts and technical information and the quality of your company's products.
Tạm dịch: Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào sự kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
If only = wish: giá như
as = since: bởi vì
unless = if not: trừ khi
Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (35) unless a person asks you to.
Tạm dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng họ và chức danh - ví dụ: 'Bác sĩ' hoặc 'Giáo sư', vì vậy bạn không nên sử dụng tên trừ khi một người yêu cầu bạn.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com