Exercise 8. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
Exercise 8. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 36 to 40.
My first home
When my parents married, they rented a small house and they didn’t have a lot of money for furniture. The kitchen had a sink for washing up and a cooker, but that was all. They (36) a old table and a chair from the market. They borrowed a sofa (37) was also old but they covered it with modern materials so it was bright and cheerful.
Outside, there was a small garden behind the house, but in front of it there was only the road. (38)____, the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side. We lived there (39) I was ten and we were very happy. We had to move house because it was too small when my twin sisters were born. We all (40) _ sad when we left.
Trả lời cho các câu 298616, 298617, 298618, 298619, 298620 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
bought (v): mua
sold (v): bán
became (v): trở nên, trở thành
brought (v): mang, mang đến
They (36) bought a old table and a chair from the market.
Tạm dịch: Họ mua một chiếc bàn cũ và một chiếc ghế từ chợ.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
whom: ai, người nào (thay thế cho tân ngữ chỉ người)
which: thay thế cho danh từ chỉ vật
who: ai, người nào (thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người)
where: ở đâu
Trong câu này ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho “a sofa” ở phía trước.
They borrowed a sofa (37) which was also old but they covered it with modern materials so it was bright and cheerful.
Tạm dịch: Họ mượn một chiếc ghế sofa cũ nhưng họ đã trang trí nó những vật liệu hiện đại nên nó tươi sáng và vui vẻ.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Luckily (adv): may mắn
Lucky (a): may mắn
Unluckily (adv): không may mắn
Unlucky (a): không may mắn
Ở đây ta cần một trạng từ đứng đầu câu.
(38) Luckily, the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side.
Tạm dịch: May mắn thay, con đường không đông, vì vậy tôi có thể băng qua nó để đến công viên ở phía đối diện.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
when: khi, khi nào
after: sau khi
until: cho đến khi
to: đến, để
We lived there (39) until I was ten and we were very happy.
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó cho đến khi tôi mười tuổi và chúng tôi rất hạnh phúc.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
spent (v): dành, dành ra
thought (v): suy nghĩ
had (v): có
felt (v): cảm thấy
feel + adj: cảm thấy như thế nào
We all (40) felt sad when we left.
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều cảm thấy buồn khi rời đi.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com