Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Exercise 3. Choose the word or phrase to best complete the sentence.

Exercise 3. Choose the word or phrase to best complete the sentence.

Trả lời cho các câu 299138, 299139, 299140, 299141, 299142, 299143, 299144, 299145, 299146, 299147, 299148, 299149, 299150, 299151, 299152 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
I suddenly came ..... a very valuable book when we was in the bookshop.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:299139
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To come up (v): mọc lên, được nêu ra

To come into (v): bước vào, đi vào

To come across (v): gặp tình cờ

To come down (v): sụp đổ, rơi

Tạm dịch: Tôi bất chợt bắt gặp một cuốn sách rất có giá trị khi chúng tôi ở trong hiệu sách.

Chọn C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
Prices are going ..... in a worry way.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:299140
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To go up (v): tăng lên, đi lên

To go over (v): xem xét kỹ

To go away (v): ra đi, rời đi

To go off (v): vang lên (tiếng động)

Tạm dịch: Giá đang tăng lên một cách đáng lo lắng.

Chọn A  

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
Does he tell you how he is getting ..... his new colleagues?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:299141
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To get on with (v): hoà thuận với

Không có “to get on of”

To get away with (v): cuỗm đi, lấy đi

To get out of (v): ra khỏi

Tạm dịch: Anh ấy có nói cho bạn biết anh ấy làm thế nào để hoà đồng với các đồng nghiệp mới không?

Chọn A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
I'd like to send this parcel express. What's the ..... on it?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:299142
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

cost (n, v): giá, giá cả

price (n): giá cả

postage (n): bưu phí

value (n): giá trị

Tạm dịch: Tôi muốn gửi bưu kiện này. Bưu phí cho nó là bao nhiêu?

Chọn C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
An extra copy of each document was supplied for onward ..... to head office.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:299143
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

transmit (v): truyền

transmitted (transmit, transmitted, transmitted) (v): truyền

transmitter (n): người truyền; vật truyền

transmission (n): sự truyền

Vị trí này ta cần một danh từ vì phía trước có tính từ (onward)

Trong hai danh từ, danh từ phù hợp về nghĩa hơn là transmission

Tạm dịch: Một bản sao bổ sung của mỗi tài liệu đã được cung cấp để truyền đi tới trụ sở chính.

Chọn D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
We ..... to several sports channels on television.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:299144
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

subscribe (v): thuê bao, đặt mua, đăng ký

deliver (v): vận chuyển

offer (v): đề nghị

notify (v): báo; khai báo

Tạm dịch: Chúng tôi đăng ký một số kênh thể thao trên truyền hình.

Chọn A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
We offer a very ..... rate for parcels of under 15 kg.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:299145
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

competing (hiện tại phân từ) (v): cạnh tranh

competent (a): thạo, giỏi

competitive (a): tính cạnh tranh

competition (n): sự cạnh tranh, cuộc thi đấu

Vị trí này ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau

Trong hai tính từ, về nghĩa, tính từ competitive phù hợp hơn về nghĩa

Tạm dịch: Chúng tôi cung cấp một mức giá rất cạnh tranh cho bưu kiện dưới 15 kg.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
If you want to send a document and do not want to lose, its original shape, our ..... service will help you.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:299146
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

express mail (n): chuyển phát nhanh

facsimile (n): fax

messenger call (n): cuộc gọi tin nhắn

postal (a): thuộc về bưu điện

Tạm dịch: Nếu bạn muốn gửi tài liệu và không muốn mất hình dạng ban đầu, dịch vụ fax của chúng tôi sẽ giúp bạn.

Chọn B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
...... of all the staff, I would like to wish you a happy retirement.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:299147
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

On behalf of: thay mặt

In place of: thay cho, thế cho

Instead of: thay vì

On account of: bởi vì, do

Tạm dịch: Thay mặt tất cả các nhân viên, tôi muốn chúc ngài nghỉ hưu vui vẻ.

Chọn A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
A: ' ..... send this document to my office by fax?' – B: 'Certainly.'

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:299148
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

would you like + to do sth: bạn có thích / muốn làm… không?

would you mind + doing sth: bạn có phiền làm … không?

can/could you + do sth?: (thể hiện sự đề nghị) bạn có thể làm… không?

why don’t you + do sth?: (thể hiện sự gợi ý) sao bạn không…?

Tạm dịch: A: 'Bạn có thể gửi tài liệu này đến văn phòng của tôi bằng fax không?' - B: 'Chắc chắn rồi.'

Chọn C

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
Al painted his bedroom brown. It looks dark and dready. He ..... a different color.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:299149
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

had to do sth: phải làm gì

should have done sth: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm)

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

could have been doing sth: đã đang làm gì

Tạm dịch: Al sơn phòng ngủ màu nâu. Nó trông tối và ảm đạm. Anh ta nên chọn một màu khác.

Chọn B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
You ..... too hard lately. Take a short vacation.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:299150
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục của hành động)

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Ving +…

Tạm dịch: Bạn đã làm việc quá sức gần đây. Hãy nghỉ một thời gian ngắn.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
In geometry, a tangent is a straight line ..... a curve at only one point.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:299151
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta cần một mệnh đề quan hệ để bổ sung, giải thích thêm ý nghĩa của từ trong câu

Đối với danh từ là vật, mệnh đề quan hệ có thể dùng là which hoặc that

Do đó, câu này đáp án phù hợp là D

Tạm dịch: Trong hình học, tiếp tuyến là một đường thẳng tiếp xúc với một đường cong tại một điểm.

Chọn D

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
Ellen Swallow Richards became the first woman ..... graduate from, and teach at the Massachusetts Institute of Technology.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:299152
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với The + first/second/… + N

Giải thích:

Ta có cấu trúc The + first/second/so sánh nhất/… + N + to do sth

Tạm dịch: Ellen Swallow Richards trở thành người phụ nữ đầu tiên tốt nghiệp và giảng dạy tại Học viện Công nghệ Massachusetts.

Chọn A

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc The + first/second/so sánh nhất/… + N + to do sth

Tạm dịch: Ellen Swallow Richards trở thành người phụ nữ đầu tiên tốt nghiệp và giảng dạy tại Học viện Công nghệ Massachusetts.

Chọn A

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
I felt as if I ..... a confidence.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:299153
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với as if

Giải chi tiết

Giải thích:

Dùng as if diễn tả một việc hiện tại: sau as if dùng thì quá khứ đơn

Dùng as if diễn tả một việc quá khứ: sau as if dùng thì quá khứ hoàn thành

Phía trước dùng thì quá khứ đơn (felt) nên ở đây, sau as if ta dùng thì quá khứ hoàn thành

Tạm dịch: Tôi cảm thấy như thể tôi đã phản bội sự tự tin.

Chọn C

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com