Exercise 3. Choose the word or phrase to best complete the sentence.
Exercise 3. Choose the word or phrase to best complete the sentence.
Trả lời cho các câu 299138, 299139, 299140, 299141, 299142, 299143, 299144, 299145, 299146, 299147, 299148, 299149, 299150, 299151, 299152 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To come up (v): mọc lên, được nêu ra
To come into (v): bước vào, đi vào
To come across (v): gặp tình cờ
To come down (v): sụp đổ, rơi
Tạm dịch: Tôi bất chợt bắt gặp một cuốn sách rất có giá trị khi chúng tôi ở trong hiệu sách.
Chọn C
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To go up (v): tăng lên, đi lên
To go over (v): xem xét kỹ
To go away (v): ra đi, rời đi
To go off (v): vang lên (tiếng động)
Tạm dịch: Giá đang tăng lên một cách đáng lo lắng.
Chọn A
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To get on with (v): hoà thuận với
Không có “to get on of”
To get away with (v): cuỗm đi, lấy đi
To get out of (v): ra khỏi
Tạm dịch: Anh ấy có nói cho bạn biết anh ấy làm thế nào để hoà đồng với các đồng nghiệp mới không?
Chọn A
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
cost (n, v): giá, giá cả
price (n): giá cả
postage (n): bưu phí
value (n): giá trị
Tạm dịch: Tôi muốn gửi bưu kiện này. Bưu phí cho nó là bao nhiêu?
Chọn C
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
transmit (v): truyền
transmitted (transmit, transmitted, transmitted) (v): truyền
transmitter (n): người truyền; vật truyền
transmission (n): sự truyền
Vị trí này ta cần một danh từ vì phía trước có tính từ (onward)
Trong hai danh từ, danh từ phù hợp về nghĩa hơn là transmission
Tạm dịch: Một bản sao bổ sung của mỗi tài liệu đã được cung cấp để truyền đi tới trụ sở chính.
Chọn D
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
subscribe (v): thuê bao, đặt mua, đăng ký
deliver (v): vận chuyển
offer (v): đề nghị
notify (v): báo; khai báo
Tạm dịch: Chúng tôi đăng ký một số kênh thể thao trên truyền hình.
Chọn A
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
competing (hiện tại phân từ) (v): cạnh tranh
competent (a): thạo, giỏi
competitive (a): tính cạnh tranh
competition (n): sự cạnh tranh, cuộc thi đấu
Vị trí này ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau
Trong hai tính từ, về nghĩa, tính từ competitive phù hợp hơn về nghĩa
Tạm dịch: Chúng tôi cung cấp một mức giá rất cạnh tranh cho bưu kiện dưới 15 kg.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
express mail (n): chuyển phát nhanh
facsimile (n): fax
messenger call (n): cuộc gọi tin nhắn
postal (a): thuộc về bưu điện
Tạm dịch: Nếu bạn muốn gửi tài liệu và không muốn mất hình dạng ban đầu, dịch vụ fax của chúng tôi sẽ giúp bạn.
Chọn B
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
On behalf of: thay mặt
In place of: thay cho, thế cho
Instead of: thay vì
On account of: bởi vì, do
Tạm dịch: Thay mặt tất cả các nhân viên, tôi muốn chúc ngài nghỉ hưu vui vẻ.
Chọn A
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
would you like + to do sth: bạn có thích / muốn làm… không?
would you mind + doing sth: bạn có phiền làm … không?
can/could you + do sth?: (thể hiện sự đề nghị) bạn có thể làm… không?
why don’t you + do sth?: (thể hiện sự gợi ý) sao bạn không…?
Tạm dịch: A: 'Bạn có thể gửi tài liệu này đến văn phòng của tôi bằng fax không?' - B: 'Chắc chắn rồi.'
Chọn C
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
had to do sth: phải làm gì
should have done sth: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm)
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
could have been doing sth: đã đang làm gì
Tạm dịch: Al sơn phòng ngủ màu nâu. Nó trông tối và ảm đạm. Anh ta nên chọn một màu khác.
Chọn B
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Ving +…
Tạm dịch: Bạn đã làm việc quá sức gần đây. Hãy nghỉ một thời gian ngắn.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta cần một mệnh đề quan hệ để bổ sung, giải thích thêm ý nghĩa của từ trong câu
Đối với danh từ là vật, mệnh đề quan hệ có thể dùng là which hoặc that
Do đó, câu này đáp án phù hợp là D
Tạm dịch: Trong hình học, tiếp tuyến là một đường thẳng tiếp xúc với một đường cong tại một điểm.
Chọn D
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc với The + first/second/… + N
Giải thích:
Ta có cấu trúc The + first/second/so sánh nhất/… + N + to do sth
Tạm dịch: Ellen Swallow Richards trở thành người phụ nữ đầu tiên tốt nghiệp và giảng dạy tại Học viện Công nghệ Massachusetts.
Chọn A
Giải thích:
Ta có cấu trúc The + first/second/so sánh nhất/… + N + to do sth
Tạm dịch: Ellen Swallow Richards trở thành người phụ nữ đầu tiên tốt nghiệp và giảng dạy tại Học viện Công nghệ Massachusetts.
Chọn A
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc với as if
Giải thích:
Dùng as if diễn tả một việc hiện tại: sau as if dùng thì quá khứ đơn
Dùng as if diễn tả một việc quá khứ: sau as if dùng thì quá khứ hoàn thành
Phía trước dùng thì quá khứ đơn (felt) nên ở đây, sau as if ta dùng thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Tôi cảm thấy như thể tôi đã phản bội sự tự tin.
Chọn C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com