Choose the correct answer to the each of the following questions.
Choose the correct answer to the each of the following questions.
Trả lời cho các câu 299969, 299970, 299971, 299972, 299973, 299974, 299975, 299976, 299977, 299978, 299979, 299980, 299981, 299982, 299983, 299984, 299985, 299986, 299987, 299988 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
that: thay thế cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định; “that” có thể dùng thay cho “who, whom, which”
who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
whom: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
what: nghi vấn từ, đứng sau động từ.
everything => danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Cô ấy cho con của mình mọi thứ mà chúng muốn.
Chọn A
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
what = the thing that / the things that (điều mà/những điều mà, cái mà/những cái mà...
that, who, which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ trước nó, nên trước “that, who, which” phải có danh từ.
Tạm dịch: Hãy nói với tôi bạn muốn gì rồi tôi sẽ giúp đỡ bạn.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trạng từ quan hệ
Giải thích:
what: nghi vấn từ, đứng sau động từ.
who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
where: là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau “where” là một mệnh đề.
which: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
place => danh từ chỉ nơi chốn
Tạm dịch: Nơi mà chúng tôi nghỉ mát thực sự rất đẹp.
Chọn C
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
whose: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
Sau “whose” luôn là danh từ.
when: khi mà; trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian
passport (n): hộ chiếu
Tạm dịch: Tên của cô gái mà bị lấy mất hộ chiếu là gì ?
Chọn A
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
whose + danh từ: thay thế cho danh từ trước nó, mang nghĩa sở hữu trong mệnh đề quan hệ.
which: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
when: khi mà; trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian
who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
bed (cái giường) => danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Cái giường mà tôi nằm ngủ trên đó rất mềm mại.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
that: đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật; đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định khi trước danh từ có so sánh nhất, the only, số thứ tự,...
only person (người duy nhất) => that
Tạm dịch: Nora là người duy nhất hiểu tôi.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
which: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
when: khi mà; trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian
what: nghi vấn từ, đứng sau động từ.
everything (mọi thứ) => danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Tại sao bạn luôn không đồng ý với mọi thứ mà tôi nói ?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
that: đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật; đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định khi trước danh từ có so sánh nhất, the only, số thứ tự,...
the worst (film): (phim) dở nhất => that
Tạm dịch: Đây là một bộ phim tồi tệ. Nó là phim dở nhất mà tôi đã từng xem.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trạng từ quan hệ
Giải thích:
where: trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau “where” là một mệnh đề.
hotel (khách sạn) => danh từ chỉ nơi chốn
Tạm dịch: Cái khách sạn mà chúng tôi đã ở không sạch sẽ.
Chọn C
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Trạng từ quan hệ
Giải thích:
when: trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ thời gian. Sau “when” là một mệnh đề.
last time (lần cuối) => danh từ chỉ thời gian
Tạm dịch: Lần cuối mà tôi thấy cô ấy, cô ấy đã rất xinh đẹp.
Chọn D
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
whose: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
Sau “whose” là danh từ.
car (n): xe ô tô/ xe hơi
Tạm dịch: Tên của những người mà có xe bị hỏng là gì ?
Chọn D
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Trạng từ quan hệ
Giải thích:
where: là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau “where” là một mệnh đề.
town (n): thị trấn => danh từ chỉ nơi chốn
Tạm dịch: Gần đây tôi đã quay trở lại thành phố nơi mà tôi đã sinh ra.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trạng từ quan hệ
Giải thích:
why: là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nguyên nhân. Sau “why” là một mệnh đề.
reason (n): lý do
Tạm dịch: Lý do vì sao tôi gọi anh ấy là để mời anh ấy tham gia bữa tiệc.
Chọn C
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
what = the thing that / the things that (điều mà/những điều mà, cái mà/những cái mà...
what: đứng sau động từ hoặc giới từ.
Tạm dịch: Tôi không đồng ý với những điều mà bạn vằ nói.
Chọn A
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
which: thay thế cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
address (n): địa chỉ
Tạm dịch: Cô ấy bảo tôi đưa cô ấy địa chỉ mà tôi đã viết ra giấy.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Trạng từ quan hệ
Giải thích:
where: là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau “where” là một mệnh đề.
shop (n): cửa hàng => danh từ chỉ nơi chốn
Tạm dịch: Cái váy không vừa cô ấy, vì vậy cô ấy mang nó trả lại cho cửa hàng nơi mà cô ấy đã mua nó.
Chọn A
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
whom: thay thế cho loại danh từ chỉ người, giữ nhiệm vụ làm túc từ (tân ngữ) trong câu.
girl (n): cô gái => danh từ chỉ người
Tạm dịch: Cậu có biết cô gái mà Tom đã nói chuyện cùng không ?
Chọn A
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
that: thay thế cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định; có thể thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
money (tiền) => danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Tôi đã đưa cho cô ấy tất cả số tiền mà tôi có.
Chọn A
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
that: thay thế cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định; có thể thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
party (n): bữa tiệc => danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Bữa tiệc mà chúng tôi đã đến thì không vui cho lắm.
Chọn C
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
stories (n): những câu chuyện => danh tư chỉ vật
Tạm dịch: Những câu chuyện mà Tom kể thì thường rất hài hước.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com