Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the correct answer to the each of the following questions.

Choose the correct answer to the each of the following questions.

Trả lời cho các câu 299969, 299970, 299971, 299972, 299973, 299974, 299975, 299976, 299977, 299978, 299979, 299980, 299981, 299982, 299983, 299984, 299985, 299986, 299987, 299988 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
She gives her children everything ..................... they want.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:299970
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

that: thay thế cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định; “that” có thể dùng thay cho “who, whom, which”

who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

whom: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

what: nghi vấn từ, đứng sau động từ.

everything => danh từ chỉ vật

Tạm dịch: Cô ấy cho con của mình mọi thứ mà chúng muốn.

Chọn A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
Tell me ...................... you want and I will try to help you.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:299971
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

what = the thing that /  the things that (điều mà/những điều mà, cái mà/những cái mà...

that, who, which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ trước nó, nên trước “that, who, which” phải có danh từ.

Tạm dịch: Hãy nói với tôi bạn muốn gì rồi tôi sẽ giúp đỡ bạn.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
The place ......................... we spent our holiday was really beautiful.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:299972
Phương pháp giải

Kiến thức: Trạng từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

what: nghi vấn từ, đứng sau động từ.

who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

where: là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau “where” là một mệnh đề.

which: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

place => danh từ chỉ nơi chốn

Tạm dịch: Nơi mà chúng tôi nghỉ mát thực sự rất đẹp.

Chọn C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
What was the name of the girl….............passport was stolen?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:299973
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

whose: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

Sau “whose” luôn là danh từ.

when: khi mà; trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian

passport (n): hộ chiếu

Tạm dịch: Tên của cô gái mà bị lấy mất hộ chiếu là gì ?

Chọn A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
The bed ...................... I slept in was too soft.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:299974
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

whose + danh từ: thay thế cho danh từ trước nó, mang nghĩa sở hữu trong mệnh đề quan hệ.

which: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

when: khi mà; trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian

who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

bed (cái giường) => danh từ chỉ vật

Tạm dịch: Cái giường mà tôi nằm ngủ trên đó rất mềm mại.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
Nora is the only person ......................... understands me.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:299975
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

that: đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật; đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định khi trước danh từ có so sánh nhất, the only, số thứ tự,...

only person (người duy nhất) => that

Tạm dịch: Nora là người duy nhất hiểu tôi.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
Why do you always disagree with everything…...............I say?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:299976
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

which: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

when: khi mà; trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian

what: nghi vấn từ, đứng sau động từ.

everything (mọi thứ) => danh từ chỉ vật

Tạm dịch: Tại sao bạn luôn không đồng ý với mọi thứ mà tôi nói ?

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
This is an awful film. It is the worst….............I have never seen.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:299977
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

that: đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật; đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định khi trước danh từ có so sánh nhất, the only, số thứ tự,...

the worst (film): (phim) dở nhất => that

Tạm dịch: Đây là một bộ phim tồi tệ. Nó là phim dở nhất mà tôi đã từng xem.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
The hotel …..............we stayed was not clean.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:299978
Phương pháp giải

Kiến thức: Trạng từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

where: trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau “where” là một mệnh đề.

hotel (khách sạn) => danh từ chỉ nơi chốn

Tạm dịch: Cái khách sạn mà chúng tôi đã ở không sạch sẽ.

Chọn C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
The last time ….............I saw her, she looked very beautiful.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:299979
Phương pháp giải

Kiến thức: Trạng từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

when:  trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ thời gian. Sau “when” là một mệnh đề.

last time (lần cuối) => danh từ chỉ thời gian

Tạm dịch: Lần cuối mà tôi thấy cô ấy, cô ấy đã rất xinh đẹp.

Chọn D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
What was the name of the people ..............…car had broken down.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:299980
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

whose: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

Sau “whose” là danh từ.

car (n): xe ô tô/ xe hơi

Tạm dịch: Tên của những người mà có xe bị hỏng là gì ?

Chọn D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
I recently went back to the town…..............I was born.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:299981
Phương pháp giải

Kiến thức: Trạng từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

where: là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau “where” là một mệnh đề.

town (n): thị trấn => danh từ chỉ nơi chốn

Tạm dịch: Gần đây tôi đã quay trở lại thành phố nơi mà tôi đã sinh ra.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
The reason ........................... I phoned him was to invite him to a party.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:299982
Phương pháp giải

Kiến thức: Trạng từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

why: là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nguyên nhân. Sau “why” là một mệnh đề.

reason (n): lý do

Tạm dịch: Lý do vì sao tôi gọi anh ấy là để mời anh ấy tham gia bữa tiệc.

Chọn C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
I don’t agree with .................... you have just said.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:299983
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

what = the thing that /  the things that (điều mà/những điều mà, cái mà/những cái mà...

what: đứng sau động từ hoặc giới từ.

Tạm dịch: Tôi không đồng ý với những điều mà bạn vằ nói.

Chọn A

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
She told me her address ........................ I wrote on a piece of paper.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:299984
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

 

which: thay thế cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

address (n): địa chỉ

Tạm dịch: Cô ấy bảo tôi đưa cô ấy địa chỉ mà tôi đã viết ra giấy.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
The dress didn’t fit her, so she took it back to the shop ................... she had bought it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:299985
Phương pháp giải

Kiến thức: Trạng từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

where: là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau “where” là một mệnh đề.

shop (n): cửa hàng => danh từ chỉ nơi chốn

Tạm dịch: Cái váy không vừa cô ấy, vì vậy cô ấy mang nó trả lại cho cửa hàng nơi mà cô ấy đã mua nó.

Chọn A

Câu hỏi số 17:
Nhận biết
Do you know the girl .......................... Tom is talking to?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:299986
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

whom: thay thế cho loại danh từ chỉ người, giữ nhiệm vụ làm túc từ (tân ngữ) trong câu.

girl (n): cô gái => danh từ chỉ người

Tạm dịch: Cậu có biết cô gái mà Tom đã nói chuyện cùng không ?

Chọn A

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
I gave her all the money ............................ I had.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:299987
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

that: thay thế cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định; có thể thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.

money (tiền) => danh từ chỉ vật

Tạm dịch: Tôi đã đưa cho cô ấy tất cả số tiền mà tôi có.

Chọn A

Câu hỏi số 19:
Nhận biết
The party .......................... we went to wasn’t very enjoyable.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:299988
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

that: thay thế cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định; có thể thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.

party (n): bữa tiệc => danh từ chỉ vật

Tạm dịch: Bữa tiệc mà chúng tôi đã đến thì không vui cho lắm.

Chọn C

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
The stories ........................... Tom tells are usually very funny.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:299989
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

stories (n): những câu chuyện => danh tư chỉ vật

Tạm dịch: Những câu chuyện mà Tom kể thì thường rất hài hước.

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com