Choose the best answer to complete the sentences.
Choose the best answer to complete the sentences.
Trả lời cho các câu 303373, 303374, 303375, 303376, 303377, 303378, 303379, 303380, 303381, 303382 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Từ vựng, từ loại
Giữa mạo từ “a” và danh từ “blanket” cần một tính từ.
thermal (adj): nóng, giữ nhiệt (quần áo)
hot (adj): nóng (nhiệt độ, cảm giác)
heat (n): sức nóng
heating (n): quá trình làm nóng
a thermal blanket: chăn giữ nhiệt
Tạm dịch: Một lớp khí nhà kính - chủ yếu là hơi nước và carbon dioxide - hoạt động như một tấm chăn nhiệt cho Trái đất, hấp thụ nhiệt và làm nóng bề mặt trái đất.
Chọn A
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
cause (n): nguyên nhân
effect (n): hiệu ứng
gas (n): khí
damage (n): thiệt hại
greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính
Tạm dịch: Hầu hết các nhà nghiên cứu về khí hậu đồng ý nguyên nhân chính của xu hướng nóng lên toàn cầu hiện nay là do con người làm tăng hiệu ứng nhà kính.
Chọn B
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
effect (n): hiệu ứng
emission (n): khí thải
gas (n): khí
layer (n): lớp
Tạm dịch: Một số loại khí trong khí quyển, như carbon dioxide, metan và nitơ oxit, ngăn nhiệt thoát ra ngoài.
Chọn C
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
human (adj): của hoặc liên quan đến con người
natural (adj): tự nhiên
mand-made (adj): nhân tạo
ordinary (adj): thông thường
Tạm dịch: Carbon được giải phóng thông qua các quá trình tự nhiên như hô hấp và phun trào núi lửa và thông qua các hoạt động của con người như phá rừng, thay đổi cách sử dụng đất và đốt nhiên liệu hóa thạch.
Chọn B
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
temperature (n): nhiệt độ
sea water: nước biển
sea level: mực nước biển
pollution (n): ô nhiễm
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính nghiêm trọng sẽ làm ấm đại dương và làm tan chảy một phần sông băng, làm tăng mực nước biển.
Chọn C
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
contribute to something: đóng góp cho cái gì
Tạm dịch: Nước biển cũng sẽ giãn nở nếu nước ấm lên, góp phần làm tăng mực nước biển.
Chọn D
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
concentration (n): sự tập trung, nồng độ
attention (n): sự chú ý
lots of: nhiều
collection (n): bộ sưu tập
Tạm dịch: Việc dọn sạch đất cho nông nghiệp, công nghiệp và các hoạt động khác của con người đã làm tăng nồng độ khí nhà kính.
Chọn A
Đáp án đúng là: B
Thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu: since the Industrial Revolution began.
=> Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Cấu trúc: S + have/has + V.p.p + since + S + V.ed
Tạm dịch: Con người đã tăng nồng độ carbon dioxide trong khí quyển lên một phần ba kể từ khi Cách mạng Công nghiệp bắt đầu.
Đáp án đúng là: B
Rút gọn mệnh đề
- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bớt một chủ ngữ và:
+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động
+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động
- Khi một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
=> sử dụng phân từ hoàn thành: having + V.p.p
Tạm dịch: Sau khi xây dựng nhà máy khử muối, công ty có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
praise + O + for + V.ing/ having + V.p.p: khen ngợi ai vì đã làm gì
Tạm dịch: Công chúng ca ngợi nông dân địa phương vì đã trồng hàng triệu cây trên những ngọn đồi xung quanh.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com