Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete the sentences. 

Choose the best answer to complete the sentences. 

Trả lời cho các câu 303373, 303374, 303375, 303376, 303377, 303378, 303379, 303380, 303381, 303382 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
A layer of greenhouse gases -  primarily water vapor, and carbon dioxide – acts as a _______ blanket for the Earth, absorbing heat and warming the surface.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:303374
Phương pháp giải

Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giữa mạo từ “a” và danh từ “blanket” cần một tính từ.

thermal (adj): nóng, giữ nhiệt (quần áo)

hot (adj): nóng (nhiệt độ, cảm giác)

heat (n): sức nóng

heating (n): quá trình làm nóng

a thermal blanket: chăn giữ nhiệt

Tạm dịch: Một lớp khí nhà kính - chủ yếu là hơi nước và carbon dioxide - hoạt động như một tấm chăn nhiệt cho Trái đất, hấp thụ nhiệt và làm nóng bề mặt trái đất.

Chọn A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
Most climate scientists agree the main cause of the current global warming trend is human expansion of the greenhouse _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:303375
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

cause (n): nguyên nhân

effect (n): hiệu ứng

gas (n): khí

damage (n): thiệt hại

greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính

Tạm dịch: Hầu hết các nhà nghiên cứu về khí hậu đồng ý nguyên nhân chính của xu hướng nóng lên toàn cầu hiện nay là do con người làm tăng hiệu ứng nhà kính.

Chọn B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Certain _______ in the atmosphere, such as carbon dioxide, methane and nitrous oxide, block heat from escaping.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:303376
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

effect (n): hiệu ứng

emission (n): khí thải

gas (n): khí

layer (n): lớp

Tạm dịch: Một số loại khí trong khí quyển, như carbon dioxide, metan và nitơ oxit, ngăn nhiệt thoát ra ngoài.

Chọn C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Carbon is released through ______ processes such as respiration and volcano eruptions and through _______ activities such as deforestation, land use changes, and burning fossil fuels.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:303377
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

human (adj): của hoặc liên quan đến con người

natural (adj): tự nhiên

mand-made (adj): nhân tạo

ordinary (adj): thông thường

Tạm dịch: Carbon được giải phóng thông qua các quá trình tự nhiên như hô hấp và phun trào núi lửa và thông qua các hoạt động của con người như phá rừng, thay đổi cách sử dụng đất và đốt nhiên liệu hóa thạch.

Chọn B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:303378
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

temperature (n): nhiệt độ

sea water: nước biển

sea level: mực nước biển

pollution (n): ô nhiễm

Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính nghiêm trọng sẽ làm ấm đại dương và làm tan chảy một phần sông băng, làm tăng mực nước biển.

Chọn C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Ocean water also will expand if it warms, _______ further to sea level rise.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:303379
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

contribute to something: đóng góp cho cái gì

Tạm dịch: Nước biển cũng sẽ giãn nở nếu nước ấm lên, góp phần làm tăng mực nước biển.

Chọn D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
The clearing of land for agriculture, industry and other human activities have increased _______ of greenhouse gases.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:303380
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

concentration (n): sự tập trung, nồng độ

attention (n): sự chú ý

lots of: nhiều

collection (n): bộ sưu tập

Tạm dịch: Việc dọn sạch đất cho nông nghiệp, công nghiệp và các hoạt động khác của con người đã làm tăng nồng độ khí nhà kính.

Chọn A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Humans _______ atmospheric carbon dioxide concentration by a third since the Industrial Revolution began.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:303381
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu: since the Industrial Revolution began.

=> Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Cấu trúc: S + have/has + V.p.p + since + S + V.ed

Tạm dịch: Con người đã tăng nồng độ carbon dioxide trong khí quyển lên một phần ba kể từ khi Cách mạng Công nghiệp bắt đầu.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
_____ the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:303382
Phương pháp giải

Rút gọn mệnh đề

Giải chi tiết

- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bớt một chủ ngữ và:

+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động

+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động

- Khi một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ

=> sử dụng phân từ hoàn thành: having + V.p.p

Tạm dịch: Sau khi xây dựng nhà máy khử muối, công ty có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.        

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
The public praised the local farmers for _______ millions of trees on the surrounding hills.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:303383
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

praise + O + for + V.ing/ having + V.p.p: khen ngợi ai vì đã làm gì

Tạm dịch: Công chúng ca ngợi nông dân địa phương vì đã trồng hàng triệu cây trên những ngọn đồi xung quanh.

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com