Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 301239, 301240, 301241, 301242, 301243, 301244, 301245, 301246, 301247, 301248, 301249, 301250, 301251, 301252 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Students are encouraged to develop critical thinking _____ accepting opinions without questioning them.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:301240
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

in addition: ngoài ra

for instance: ví dụ

instead of: thay vì

because of: bởi vì

Tạm dịch: Học sinh được khuyến khích phát triển tư duy phê phán thay vì chấp nhận ý kiến mà không đặt câu hỏi về chúng.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

When his alarm went off, he shut it off and slept for __________ 15 minutes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:301241
Phương pháp giải

Cách dùng other, others, the others, another

Giải chi tiết

- Another + danh từ số ít (singular noun): một cái khác

Another + số đếm(number) + danh từ số nhiều (plural noun)

Ex: another 15 minutes (15 phút nữa), another 20 years (20 năm nữa), …

- others: những cái khác (không đi kèm với danh từ)

- other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được: những cái khác

- the others: những cái còn lại (không đi kèm với danh từ)

Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, anh tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

We received a call from the teacher _______ charge of the course.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:301242
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

to be in charge of = to take charge of = to be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về

Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Factories are not allowed to pump their industrial ______      into the sea.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:301243
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

garbage (n): rác (giấy, đồ ăn,… thường được dùng trong Anh Mỹ)

litter (n): rác (giấy, chai lo,… bị vứt bừa bãi)

waste (n): rác (vật liệu)

rubbish (n): rác nói chung (thường được dùng trong Anh Anh

industrial waste: chất thải công nghiệp

Tạm dịch: Các nhà máy không được phép bơm chất thải công nghiệp của họ xuống biển.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I must go to the dentist and __________.      

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:301244
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Chủ động: (to) get somebody to do something: nhờ ai đó làm gì

Bị động: (to) get something done by somebody

Câu B sai vì “I” không phải là chủ ngữ của động từ “take”. Câu A, C sai về ngữ pháp.

Tạm dịch: Tôi phải đến nha sĩ và chăm sóc răng miệng.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

“What would you do in my place?” “Were ___________ treated like that, I would complain to the manager.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:301245
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + were/V.ed, S + would + Vo

Đảo ngữ: Were + S + to V, S + would + Vo

Tạm dịch: “Bạn sẽ làm gì nếu ở vị trí của mình?” – “Nếu mình bị đối xử như vậy, tôi sẽ phàn nàn với người quản lý.”

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Hair colour is ______       characteristics to use in identifying people.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:301246
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Cấu trúc: one + of + N(danh từ đếm được số nhiều): một trong những

Dạng so sánh nhất của tính từ dài: the + most + adj: obvious => the most obvious

“the most obvious” đóng vai trò bổ ngữ cho danh từ “characteristics”.

Tạm dịch: Màu tóc là một trong những đặc điểm rõ ràng nhất để sử dụng trong việc xác định người.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Not until a monkey is several years old ______      to exhibit signs of independence from his mother.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:301247
Phương pháp giải

Cấu trúc “Not until…”

Giải chi tiết

Not until + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V: Mãi đến khi, cho đến khi

Tạm dịch: Cho đến khi một con khỉ được vài tuổi, nó mới bắt đầu có dấu hiệu độc lập với mẹ.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

As a child, I had an_________ friend called Polly.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:301248
Phương pháp giải

Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

image (n): hình ảnh

imagine (v): tưởng tượng

imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng

imaginary (adj): do tưởng tượng mà có

Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi có một người bạn tưởng tượng tên là Polly.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Dick _______ moustache, but he doesn’t any more. He shaved it off because his wife didn’t like it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:301249
Phương pháp giải

Cấu trúc “used to”

Giải chi tiết

S + used to + Vo: đã từng làm gì

S + tobe/get used to + V.ing: quen với điều gì

Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Neither the students nor their lecturer ______   English in the classroom.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:301250
Phương pháp giải

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.

=> Ở đây động từ sẽ chia theo chủ ngữ “their lecturer” => Động từ chia theo ngôi số ít

Tạm dịch: Cả sinh viên và giảng viên của họ đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp học.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Jenny is an early riser and she doesn’t object ______      the trip before 7 a.m.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:301251
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

object to doing something: phản đối điều gì

Tạm dịch: Jenny là một người dậy sớm và cô ấy không phản đối việc bắt đầu chuyến đi trước 7 giờ sáng.

Chọn A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

Be sure not to rely too ______ on your mother tongue when you are learning a foreign language.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:301252
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

abundantly (adv): nhiều

severely (adv): khắt khe

numerously (adv): nhiều

heavily (adv): nặng

Trạng từ đi cùng với “rely” chỉ có “heavily”. 

to rely heavily on/upon something: dựa dẫm/phụ thuộc quá nhiều vào điều gì

Tạm dịch: Hãy chắc chắn không phụ thuộc quá nhiều vào tiếng mẹ đẻ của bạn khi bạn đang học ngoại ngữ.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

A few kind words at the right time ________ all the difference.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:301253
Phương pháp giải

Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

make (v): tạo ra

give (v): cho

do (v): làm

take (v): lấy

to make a/the difference: tạo nên sự khác biệt

Tạm dịch: Một vài lời lẽ tử tế tốt đẹp nói đúng thời điểm sẽ làm nên một sự khác biệt.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com