Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 301239, 301240, 301241, 301242, 301243, 301244, 301245, 301246, 301247, 301248, 301249, 301250, 301251, 301252 dưới đây:
Students are encouraged to develop critical thinking _____ accepting opinions without questioning them.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
in addition: ngoài ra
for instance: ví dụ
instead of: thay vì
because of: bởi vì
Tạm dịch: Học sinh được khuyến khích phát triển tư duy phê phán thay vì chấp nhận ý kiến mà không đặt câu hỏi về chúng.
When his alarm went off, he shut it off and slept for __________ 15 minutes.
Đáp án đúng là: A
Cách dùng other, others, the others, another
- Another + danh từ số ít (singular noun): một cái khác
Another + số đếm(number) + danh từ số nhiều (plural noun)
Ex: another 15 minutes (15 phút nữa), another 20 years (20 năm nữa), …
- others: những cái khác (không đi kèm với danh từ)
- other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được: những cái khác
- the others: những cái còn lại (không đi kèm với danh từ)
Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, anh tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa.
We received a call from the teacher _______ charge of the course.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
to be in charge of = to take charge of = to be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về
Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học.
Factories are not allowed to pump their industrial ______ into the sea.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
garbage (n): rác (giấy, đồ ăn,… thường được dùng trong Anh Mỹ)
litter (n): rác (giấy, chai lo,… bị vứt bừa bãi)
waste (n): rác (vật liệu)
rubbish (n): rác nói chung (thường được dùng trong Anh Anh
industrial waste: chất thải công nghiệp
Tạm dịch: Các nhà máy không được phép bơm chất thải công nghiệp của họ xuống biển.
I must go to the dentist and __________.
Đáp án đúng là: D
Câu bị động
Chủ động: (to) get somebody to do something: nhờ ai đó làm gì
Bị động: (to) get something done by somebody
Câu B sai vì “I” không phải là chủ ngữ của động từ “take”. Câu A, C sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Tôi phải đến nha sĩ và chăm sóc răng miệng.
“What would you do in my place?” “Were ___________ treated like that, I would complain to the manager.”
Đáp án đúng là: B
Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + were/V.ed, S + would + Vo
Đảo ngữ: Were + S + to V, S + would + Vo
Tạm dịch: “Bạn sẽ làm gì nếu ở vị trí của mình?” – “Nếu mình bị đối xử như vậy, tôi sẽ phàn nàn với người quản lý.”
Hair colour is ______ characteristics to use in identifying people.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Cấu trúc: one + of + N(danh từ đếm được số nhiều): một trong những
Dạng so sánh nhất của tính từ dài: the + most + adj: obvious => the most obvious
“the most obvious” đóng vai trò bổ ngữ cho danh từ “characteristics”.
Tạm dịch: Màu tóc là một trong những đặc điểm rõ ràng nhất để sử dụng trong việc xác định người.
Not until a monkey is several years old ______ to exhibit signs of independence from his mother.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc “Not until…”
Not until + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V: Mãi đến khi, cho đến khi
Tạm dịch: Cho đến khi một con khỉ được vài tuổi, nó mới bắt đầu có dấu hiệu độc lập với mẹ.
As a child, I had an_________ friend called Polly.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng, từ loại
image (n): hình ảnh
imagine (v): tưởng tượng
imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng
imaginary (adj): do tưởng tượng mà có
Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi có một người bạn tưởng tượng tên là Polly.
Dick _______ moustache, but he doesn’t any more. He shaved it off because his wife didn’t like it.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc “used to”
S + used to + Vo: đã từng làm gì
S + tobe/get used to + V.ing: quen với điều gì
Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích.
Neither the students nor their lecturer ______ English in the classroom.
Đáp án đúng là: B
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.
=> Ở đây động từ sẽ chia theo chủ ngữ “their lecturer” => Động từ chia theo ngôi số ít
Tạm dịch: Cả sinh viên và giảng viên của họ đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp học.
Jenny is an early riser and she doesn’t object ______ the trip before 7 a.m.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
object to doing something: phản đối điều gì
Tạm dịch: Jenny là một người dậy sớm và cô ấy không phản đối việc bắt đầu chuyến đi trước 7 giờ sáng.
Chọn A
Be sure not to rely too ______ on your mother tongue when you are learning a foreign language.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
abundantly (adv): nhiều
severely (adv): khắt khe
numerously (adv): nhiều
heavily (adv): nặng
Trạng từ đi cùng với “rely” chỉ có “heavily”.
to rely heavily on/upon something: dựa dẫm/phụ thuộc quá nhiều vào điều gì
Tạm dịch: Hãy chắc chắn không phụ thuộc quá nhiều vào tiếng mẹ đẻ của bạn khi bạn đang học ngoại ngữ.
A few kind words at the right time ________ all the difference.
Đáp án đúng là: A
Sự kết hợp từ
make (v): tạo ra
give (v): cho
do (v): làm
take (v): lấy
to make a/the difference: tạo nên sự khác biệt
Tạm dịch: Một vài lời lẽ tử tế tốt đẹp nói đúng thời điểm sẽ làm nên một sự khác biệt.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com