Choose the answer that best fits in each gap in the text below. It is back-to-school time in much of the world. Calm,
Choose the answer that best fits in each gap in the text below.
It is back-to-school time in much of the world. Calm, easy mornings are replaced with busy, hurried ones. Children wake up early and get ready for school. Many parents are also getting ready for work, helping their children and preparing food for lunches. But don't forget about breakfast! When things get wildly busy in the morning, some people (32)_______ breakfast to save time. But that may be a big mistake for students.
That is the finding of a 2015 study from Cardiff University in Wales. Researchers there looked at 5000 9-11 year-olds from more than 100 primary schools in the U.K. They looked at what the students ate (33)_______ breakfast and then their grades 6 to 18 months later. They found that the students who ate a healthy breakfast (34)_______ twice as likely to perform above average in educational activities. The researchers also found that unhealthy breakfasts - such as potato chips or a donut did not appear helpful to educational performance. A good breakfast is not just helpful for school-aged children. We all may gain from eating something healthy first thing in the morning.
A study from researchers at the University of Toronto in Canada found that a breakfast rich in protein and complex carbohydrates (35)_______ performance on short- and longterm memory. Carbohydrates and protein are especially important because (36)_______ a major effect on long-term memory.
Trả lời cho các câu 301328, 301329, 301330, 301331, 301332 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ đi kèm “breakfast”
Giải thích:
skip breakfast: bỏ bữa sáng
When things get wildly busy in the morning, some people (32)_______ breakfast to save time.
Tạm dịch: Khi mọi thứ trở nên bận rộn vào buổi sáng, một số người bỏ bữa sáng để tiết kiệm thời gian.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in: trong
B. into: vào
C. with: vào
D. for: cho
They looked at what the students ate (33)_______ breakfast and then their grades 6 to 18 months later.
Tạm dịch: Họ đã xem xét những gì học sinh đã ăn cho bữa sáng và sau đó là lớp 6 đến 18 tháng sau đó.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
“the students” (những học sinh) là danh từ số nhiều nên động từ của nó chia theo dạng số nhiều.
Hành động được xảy ra trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn. => were
They found that the students who ate a healthy breakfast (34)_______ twice as likely to perform above average in educational activities.
Tạm dịch: Họ nhận thấy rằng những sinh viên ăn một bữa ăn sáng lành mạnh tăng gấp đôi khả năng thực hiện trên mức trung bình trong các hoạt động học tập.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. made (v): khiến cho
B. increased (v): làm tăng
C. rose (v): tăng
D. went up (v): tăng
A study from researchers at the University of Toronto in Canada found that a breakfast rich in protein and complex carbohydrates (35)_______ performance on short- and longterm memory.
Tạm dịch: Một nghiên cứu từ các nhà nghiên cứu tại Đại học Toronto ở Canada phát hiện ra rằng một bữa ăn sáng giàu chất đạm và tinh bột phức tạp làm tăng hiệu suất hoạt động cho trí nhớ cả ngắn hạn và dài hạn.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Danh từ số nhiều, thì hiện tại đơn
Giải thích:
“Carbohydrates and protein” (Tinh bột và chất đạm) là 2 đối tượng có chức năng như danh từ số nhiều nên đại từ của chúng ở dạng ở số nhiều.
Hành động là điều hiển nhiên đúng nên động từ chia ở thì hiện tại đơn. => they have
Carbohydrates and protein are especially important because (36)_______ a major effect on long-term memory.
Tạm dịch: Tinh bột và chất đạm đặc biệt quan trọng vì chúng có ảnh hưởng lớn đến trí nhớ dài hạn.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com