Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 21.
Trả lời cho các câu 302750, 302751, 302752, 302753, 302754, 302755, 302756, 302757, 302758, 302759, 302760, 302761 dưới đây:
More tourists would come to this country if it ______ a better climate.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
EX: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được.
Tạm dịch: Nhiều khách du lịch sẽ đến thăm đất nước này hơn nếu nơi đây có khí hậu dễ chịu hơn.
Children shouldn’t be allowed ____ time ____ computer games.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Dạng động từ theo sau “allow”, “waste”
Giải thích:
allow sb + to V: cho phép ai làm gì
waste (time) + V_ing: phí thời gian để làm gì
Tạm dịch: Trẻ em không nên được cho phép phí thời gian vào chơi điện tử.
When I _____ my suitcase back, I found that somebody _____ to open it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + V_ed
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + V(PII)
Tạm dịch: Khi tôi lấy lại được vali, tôi phát hiện ra ai đó đã mở nó trước đó.
I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got little patience, _____?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
EX: They like me, don’t they?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
EX: He didn’t come here, did he?
Trong câu này, “little” (rất ít) mang yếu tố phủ định nên phần hỏi đuôi khẳng định.
Tạm dịch: Tôi không nghĩ Jill là một giáo viên tốt. Cô ấy hầu như không có sự kiên nhẫn, phải không?
It turned out that we _____ to the airport as the plane was delayed by several hours.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. mustn't have rushed: không được vội
B. can't have rushed: không thể vội
C. needn't have rushed: không cần vội
D. shouldn't have rushed: không nên vội
Tạm dịch: Hóa ra là chúng tôi đã không cần thiết phải vội vã đến sân bay vì chuyến bay bì hoãn vài giờ.
Credit _____ in this semester requires approximately three hours of classroom work.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng phân từ hai, dùng cho các mệnh đề bị động .
EX: The house which is being built now belongs to Mr. John = The house built now belongs to Mr. Jonh
Tạm dịch: Tín chỉ được đưa ra trong học kì này yêu cầu khoảng ba giờ học trên lớp.
Chọn A
After we each had been assigned an installment part of the object, we came back to our _____ section.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. respectful (adj): tôn trọng
B. respectively (adv): một cách tương ứng
C. respect (v): tôn trọng
D. respective (adj): tương ứng
Trước danh từ “section” cần dùng tính từ.
Tạm dịch: Sau khi chúng tôi từng được chỉ định một phần trả góp, chúng tôi trở lại phần tương ứng.
Chọn D
My friends have just moved to a new flat in the residential area on the _____of Paris.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. side (n): bên
B. outskirts (n): mép, khu ngoại ô
C. suburbs (n): ngoại ô
D. outside (adv): bên ngoài
Tạm dịch: Bạn bè của tôi vừa chuyển đến một căn hộ mới trong khu dân cư ở ngoại ô Paris.
I could tell he was nervous because he was _____ in his chair.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. harassing (v): quấy rối
B. fidgeting (v): lo lắng
C. fumbling (v): dò dẫm
D. flustering (v): bối rối
Tạm dịch: Tôi có thể nói là anh ấy đã lo lắng vì anh ấy bồn chồn trên ghế.
“She seems _____ for the job.” – “Yes. Everyone thinks she’s perfectly suited for it.”
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ready-made: sẵn sàng
B. custom-made: may đo
C. tailor-made: hoàn toàn thích hợp
D. home-made: nhà làm
Tạm dịch: “Cô ấy có vẻ hoàn toàn thích hợp cho công việc.” – “Đúng vậy. Mọi người đều nghĩ là cô ấy hoàn hảo cho nó.”
Chọn C
Sara bought in a lot of business last month; she should ask for a pay rise while she’s still on a _____.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
To be still on the roll: đang trong giai đoạn thành công hoặc may mắn
Tạm dịch: Sara đã mua rất nhiều doanh nghiệp vào tháng trước; cô ấy nên yêu cầu tăng lương trong khi cô ấy đang trong giai đoạn thành công.
I can’t walk in these high-heeled boots. I keep_____.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. falling over: ngã lộn nhào
B. falling back: ngã ngửa
C. falling off: thoái hóa
D. falling out: cãi nhau
Tạm dịch: Tôi không thể đi giày cao gót. Tôi liên tục ngã lộn nhào.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com