Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 21.

Trả lời cho các câu 302750, 302751, 302752, 302753, 302754, 302755, 302756, 302757, 302758, 302759, 302760, 302761 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

More tourists would come to this country if it ______ a better climate.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:302751
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

EX: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)     <= tôi không thể là chim được.

Tạm dịch: Nhiều khách du lịch sẽ đến thăm đất nước này hơn nếu nơi đây có khí hậu dễ chịu hơn.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Children shouldn’t be allowed ____ time ____ computer games.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:302752
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng động từ theo sau “allow”, “waste”

Giải chi tiết

Giải thích:

allow sb + to V: cho phép ai làm gì

waste (time) + V_ing: phí thời gian để làm gì

Tạm dịch: Trẻ em không nên được cho phép phí thời gian vào chơi điện tử.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

When I _____ my suitcase back, I found that somebody _____ to open it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:302753
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + V_ed

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.

Công thức: S + had + V(PII)

Tạm dịch: Khi tôi lấy lại được vali, tôi phát hiện ra ai đó đã mở nó trước đó.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got little patience, _____?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:302754
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?

EX: They like me, don’t they?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

 S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?

EX: He didn’t come here, did he?

Trong câu này, “little” (rất ít) mang yếu tố phủ định nên phần hỏi đuôi khẳng định.

Tạm dịch: Tôi không nghĩ Jill là một giáo viên tốt. Cô ấy hầu như không có sự kiên nhẫn, phải không?

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

It turned out that we _____ to the airport as the plane was delayed by several hours.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:302755
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

A. mustn't have rushed: không được vội

B. can't have rushed: không thể vội

C. needn't have rushed: không cần vội

D. shouldn't have rushed: không nên vội

Tạm dịch: Hóa ra là chúng tôi đã không cần thiết phải vội vã đến sân bay vì chuyến bay bì hoãn vài giờ.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Credit _____ in this semester requires approximately three hours of classroom work.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:302756
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng phân từ hai, dùng cho các mệnh đề bị động .

EX: The house which is being built now belongs to Mr. John = The house built now belongs to Mr. Jonh 

Tạm dịch: Tín chỉ được đưa ra trong học kì này yêu cầu khoảng ba giờ học trên lớp.

Chọn A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

After we each had been assigned an installment part of the object, we came back to our _____ section.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:302757
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. respectful (adj): tôn trọng              

B. respectively (adv):  một cách tương ứng

C. respect (v): tôn trọng                      

D. respective (adj): tương ứng

Trước danh từ “section” cần dùng tính từ.

Tạm dịch: Sau khi chúng tôi từng được chỉ định một phần trả góp, chúng tôi trở lại phần tương ứng.

Chọn D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

My friends have just moved to a new flat in the residential area on the _____of Paris.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:302758
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. side (n): bên                       

B. outskirts (n): mép, khu ngoại ô                  

C. suburbs (n): ngoại ô                       

D. outside (adv): bên ngoài

Tạm dịch: Bạn bè của tôi vừa chuyển đến một căn hộ mới trong khu dân cư ở ngoại ô Paris.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

I could tell he was nervous because he was _____ in his chair.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:302759
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. harassing (v): quấy rối

B. fidgeting (v): lo lắng                      

C. fumbling (v): dò dẫm         

D. flustering (v): bối rối

Tạm dịch: Tôi có thể nói là anh ấy đã lo lắng vì anh ấy bồn chồn trên ghế.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

“She seems _____ for the job.” – “Yes. Everyone thinks she’s perfectly suited for it.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:302760
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. ready-made: sẵn sàng        

B. custom-made: may đo        

C. tailor-made: hoàn toàn thích hợp

D. home-made: nhà làm

Tạm dịch: “Cô ấy có vẻ hoàn toàn thích hợp cho công việc.” – “Đúng vậy. Mọi người đều nghĩ là cô ấy hoàn hảo cho nó.”

Chọn C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Sara bought in a lot of business last month; she should ask for a pay rise while she’s still on a _____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:302761
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

To be still on the roll: đang trong giai đoạn thành công hoặc may mắn

Tạm dịch: Sara đã mua rất nhiều doanh nghiệp vào tháng trước; cô ấy nên yêu cầu tăng lương trong khi cô ấy đang trong giai đoạn thành công.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

I can’t walk in these high-heeled boots. I keep_____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:302762
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. falling over: ngã lộn nhào  

B. falling back: ngã ngửa       

C. falling off: thoái hóa          

D. falling out: cãi nhau

Tạm dịch: Tôi không thể đi giày cao gót. Tôi liên tục ngã lộn nhào.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com