Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 302984, 302985, 302986, 302987, 302988, 302989, 302990, 302991, 302992, 302993, 302994, 302995, 302996, 302997 dưới đây:
The pool should not be made so deep ______ small children can be safe there.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. if: nếu
B. so as to (+ V): để
C. though (+ mệnh đề): mặc dù
D. so that (+ mệnh đề): để
Tạm dịch: Bể bởi không nên được làm quá sâu để cho trẻ nhỏ có thể an toàn ở đó.
We all agree that she is ______ student in our class.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất:
- Với tính từ ngắn: S + to be/ V + the + adj/ adv + -est + Noun/ Pronoun
- Với tính từ dài: S + to be/ V + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun
Tính từ “clever” là tính từ đặc biệt khi dùng so sánh nhất có thể dùng là “the cleverest” hoặc “the most clever”.
Tạm dịch: Chúng tôi đều đồng ý rằng cô ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp.
There has been a great increase in retail sales, ______?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định.
There has been..., hasn’t there?
Tạm dịch: Doanh số bán lẻ đã tăng có phải không?
Long ago, women were ______ to vote in political elections.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. prevented (v-ed): ngăn
B. stopped (v-ed): dừng
C. forbidden (v-ed): cấm
D. banned (v-ed): cấm
“Ban” nghĩa là cấm hoàn toàn bằng luật pháp. Có nghĩa là nếu một từ bị banned, thì nó bị loại bỏ hoàn toàn bởi hệ thống pháp luật.
“Forbid” là ngăn cấm - không cho phép, mang nghĩa chung chung. Là sự ngăn cấm do pháp những người cấp cao hơn ban hành như là xếp, tôn giáo, chúa,... Nó cũng không nhất thiết là luật.
Tạm dịch: Rất lâu về trước phụ nữ bị cấm bầu cử ở các cuộc bầu cử chính trị.
In spite of her abilities, Laura has been ______ overlooked for promotion.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. repeat (v): lặp lại
B. repeatedly (adv): một cách lặp lại
C. repetitive (adj): lặp lại
D. repetition (n): sự lặp lại
Trước động từ “overlooked” ta cần một trạng từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Mặc cho khả năng của mình, Laura liên tục bị bỏ qua việc thăng chức.
Only one of our gifted students _____ to participate in the final competition.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ
Giải thích:
One of + N (số nhiều) + V (số ít)
Tạm dịch: Chỉ có một trong những học sinh xuất sắc của chúng ta tham gia vào chung kết.
The Lake District, ______ was made a national park in 1951, attracts a large number of tourists every year.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, ta sử dụng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật.
Tạm dịch: Lake District, một công viên quốc gia được lập vào năm 1951, thu hút một lượng lớn các khách du lịch mỗi năm.
I wonder who drank all the milk yesterday. It ______ have been Jane because she was out all day.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc sử dụng động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can’t have P2: không thể nào là (chắc chắn 99%)
B. must have P2: chắc hẳn là
C. could have P2: hẳn đã là
D. needn’t have P2: không cần làm gì
Tạm dịch: Tôi tự hỏi không biết hôm qua ai đã uống hết sữa. Chắc chắn không thể là Jane bởi cô ấy đã ra ngoài cả ngày.
It is no use ______ over split milk.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: It’s no use + V-ing: Vô ích khi làm gì
Tạm dịch: Hối tiếc về những gì đã mất là vô ích.
He succeeded _______ getting a scholarship.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: succeed in + V-ing: thành công làm việc gì
Tạm dịch: Anh ấy đã thành công kiếm được học bổng.
Five thousand dollars _______ big sum of money. It’s worth trying.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ
Giải thích:
Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, … khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.
Tạm dịch: Năm ngàn đô la không phải là một khoản tiền lớn. Nó rất đáng để thử.
It is not _______ the bounds of possibility that we'll all meet again one day.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: beyond the bounds: nằm ngoài giới hạn
Tạm dịch: Không ngoài khả năng rằng chúng ta sẽ gặp lại nhau một ngày nào đó.
A small _____ of this medicine should be enough to lessen the pain.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. part (n): phần
B. dose (n): liều
C. size (n): cỡ
D. ration (n): khẩu phần
Tạm dịch: Một liều thuốc nhỏ là đủ để giảm cơn đau.
This test is _______ easy! I didn’t even study, but I will get a high score.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ridiculously (adv): một cách nực cười
B. highly (adv): cực kì
C. deeply (adv): một cách sâu sắc
D. strongly (adv): một cách mạnh mẽ
ridiculously easy: dễ một cách khó tin
Tạm dịch: Bài kiểm tra này dễ một cách khó tin. Tôi thậm chí đã không học, nhưng tôi sẽ đạt điểm cao.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com