Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: The pool should not be made so deep ______ small children can be safe there.

A. if  

B.  so as to      

C. though                    

D. so that

Câu hỏi : 302985
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    A. if: nếu                                                        

    B. so as to (+ V): để

    C. though (+ mệnh đề): mặc dù                      

    D. so that (+ mệnh đề): để

    Tạm dịch: Bể bởi không nên được làm quá sâu để cho trẻ nhỏ có thể an toàn ở đó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: We all agree that she is ______ student in our class.

A. the cleverest

B. a more clever  

C. most clever     

D. cleverest

Câu hỏi : 302986
Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh nhất

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc so sánh nhất:

    - Với tính từ ngắn: S + to be/ V + the + adj/ adv + -est + Noun/ Pronoun

    - Với tính từ dài: S + to be/ V  + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun

    Tính từ “clever” là tính từ đặc biệt khi dùng so sánh nhất có thể dùng là “the cleverest” hoặc “the most clever”.

    Tạm dịch: Chúng tôi đều đồng ý rằng cô ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: There has been a great increase in retail sales, ______?

A. hasn’t there   

B. isn’t there         

C.  isn’t it    

D. doesn’t it

Câu hỏi : 302987
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định.

    There has been..., hasn’t there?

    Tạm dịch: Doanh số bán lẻ đã tăng có phải không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: Long ago, women were ______ to vote in political elections.

A. prevented               

B. stopped                    

C. forbidden                

D. banned

Câu hỏi : 302988
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    A. prevented (v-ed): ngăn                                          

    B. stopped (v-ed): dừng

    C. forbidden (v-ed): cấm                                            

    D. banned (v-ed): cấm

    “Ban” nghĩa là cấm hoàn toàn bằng luật pháp. Có nghĩa là nếu một từ bị banned, thì nó bị loại bỏ hoàn toàn bởi hệ thống pháp luật.

    “Forbid” là ngăn cấm - không cho phép, mang nghĩa chung chung. Là sự ngăn cấm do pháp những người cấp cao hơn ban hành như là xếp, tôn giáo, chúa,... Nó cũng không nhất thiết là luật.                       

    Tạm dịch: Rất lâu về trước phụ nữ bị cấm bầu cử ở các cuộc bầu cử chính trị.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: In spite of her abilities, Laura has been ______ overlooked for promotion.   

A. repeat                      

B. repeatedly               

C. repetitive                 

D. repetition

Câu hỏi : 302989
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    A. repeat (v): lặp lại                                       

    B. repeatedly (adv): một cách lặp lại                 

    C. repetitive (adj): lặp lại                               

    D. repetition (n): sự lặp lại

    Trước động từ “overlooked” ta cần một trạng từ để bổ nghĩa.

    Tạm dịch: Mặc cho khả năng của mình, Laura liên tục bị bỏ qua việc thăng chức.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Only one of our gifted students _____ to participate in the final competition.

A. has been chosen  

B. have been chosen   

C. were choosing

D. chosen

Câu hỏi : 302990
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    One of + N (số nhiều) + V (số ít)

    Tạm dịch: Chỉ có một trong những học sinh xuất sắc của chúng ta tham gia vào chung kết.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: The Lake District, ______ was made a national park in 1951, attracts a large number of tourists every year.

A. that                         

B. where                      

C. what                       

D. which

Câu hỏi : 302991
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : D
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Trong mệnh đề quan hệ, ta sử dụng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật.

    Tạm dịch: Lake District, một công viên quốc gia được lập vào năm 1951, thu hút một lượng lớn các khách du lịch mỗi năm.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: I wonder who drank all the milk yesterday. It ______ have been Jane because she was out all day.

A. can’t                       

B. must                        

C. could                      

D. needn’t

Câu hỏi : 302992
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc sử dụng động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    A. can’t have P2: không thể nào là (chắc chắn 99%)

    B. must have P2: chắc hẳn là

    C. could have P2: hẳn đã là

    D. needn’t have P2: không cần làm gì

    Tạm dịch: Tôi tự hỏi không biết hôm qua ai đã uống hết sữa. Chắc chắn không thể là Jane bởi cô ấy đã ra ngoài cả ngày.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: It is no use ______ over split milk.

A. crying                     

B.  to cry    

C.  to be crying  

D. cried

Câu hỏi : 302993
Phương pháp giải:

Kiến thức: Dạng của động từ

  • Đáp án : A
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:  It’s no use + V-ing: Vô ích khi làm gì

    Tạm dịch: Hối tiếc về những gì đã mất là vô ích.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: He succeeded _______ getting a scholarship.

A. in                            

B. about                       

C. for                           

D. on

Câu hỏi : 302994
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:  succeed in + V-ing: thành công làm việc gì

     

    Tạm dịch: Anh ấy đã thành công kiếm được học bổng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Five thousand dollars _______ big sum of money. It’s worth trying.

A. are too 

B. is not    

C. aren’t                      

D. be

Câu hỏi : 302995
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ

  • Đáp án : B
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, … khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.

    Tạm dịch: Năm ngàn đô la không phải là một khoản tiền lớn. Nó rất đáng để thử.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: It is not _______ the bounds of possibility that we'll all meet again one day.

A. beyond                   

B. in                            

C. under                      

D. over

Câu hỏi : 302996
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:  beyond the bounds: nằm ngoài giới hạn

     

    Tạm dịch: Không ngoài khả năng rằng chúng ta sẽ gặp lại nhau một ngày nào đó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: A small _____ of this medicine should be enough to lessen the pain.

A. part                         

B. dose                        

C. size                         

D. ration

Câu hỏi : 302997
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    A. part (n): phần                                             

    B. dose (n): liều

    C. size (n): cỡ                                                 

    D. ration (n): khẩu phần

    Tạm dịch: Một liều thuốc nhỏ là đủ để giảm cơn đau.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: This test is _______ easy! I didn’t even study, but I will get a high score.

A. ridiculously 

B. highly                     

C. deeply                     

D. strongly

Câu hỏi : 302998
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    A. ridiculously (adv): một cách nực cười       

    B. highly (adv): cực kì

    C. deeply (adv): một cách sâu sắc                  

    D. strongly (adv): một cách mạnh mẽ

    ridiculously easy: dễ một cách khó tin

    Tạm dịch: Bài kiểm tra này dễ một cách khó tin. Tôi thậm chí đã không học, nhưng tôi sẽ đạt điểm cao.   

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com