Exercise 3. Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a
Exercise 3. Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.
Trả lời cho các câu 303064, 303065, 303066, 303067, 303068, 303069, 303070, 303071, 303072, 303073, 303074, 303075, 303076, 303077, 303078, 303079, 303080, 303081, 303082, 303083 dưới đây:
In _______ 22nd SEA Games, Vietnam won 158 _______ gold medals.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Trước số chỉ thứ tự “22nd”, ta phải sử dụng “the”.
Khi đã có số lượng, ta không sử dụng mạo từ.
Tạm dịch: Ở SEA Games thứ 22, Việt Nam đã thắng 158 huy chương vàng.
_______ logo of the 22nd SEA Games is the stylization of Lac bird, the ancient bird pictured of the face of Ngoc Lu kettledrum, _______ most special and typical relic of the ancient Vietnamese culture.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Đối với các danh từ đã xác định, ta phải sử dụng mạo từ “the”. Cấu trúc: the + noun + of + the + noun
Trước từ chỉ so sánh nhất (most), ta cũng phải sử dụng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Logo của Thế vận hội lần thứ 22 là sự cách điệu của loài chim Lạc, loài chim cổ xưa có trên mặt trống đồng Ngọc Lũ, một di tích đặc biệt và tiêu biểu nhất của văn hóa Việt Nam cổ đại.
_______ symbol of the SEA Games Federation is to emphasize the solidarity, friendship, and nobility.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Vì “symbol of the SEA Games Federation” là danh từ xác định nên ta sử dụng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Biểu tượng của Liên đoàn SEA Games nhấn mạnh sự đoàn kết, hữu nghị và cao thượng.
The host country, Laos, is expected to announce official sports for 25th SEA Games _______ November 2008.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian
Giải thích:
on + ngày tháng/ ngày tháng năm
during + khoảng thời gian
from + mốc thời gian + to + mốc thời gian: từ... đến...
in + tháng/năm ( November 2008)
Tạm dịch: Nước chủ nhà Lào được thông báo đăng cai SEA Games 25 vào tháng 11 năm 2008.
Vietnam recommended archery, vovinam, billiards-snooker and canoeing _______ official sports at the games.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
“as” có thể dùng với nghĩa là “với tư cách là”, “như là” ; sau “as” phải là một danh từ.
Tạm dịch: Việt Nam khuyến nghị bắn cung, vovinam, bi-a bi da và chèo thuyền là môn thể thao chính thức tại các trò chơi.
The Party and State leaders, delegates, domestic and international guests, and 11 sports delegations _______ Southeast Asian countries to the 22nd SEA Games were warmly welcomed.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
from + somewhere: tới từ đâu đó
Tạm dịch: Các nhà lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, các đại biểu, khách trong nước và ngoài nước, và 11 đoàn thể thao từ các nước Đông Nam Á đến Thế vận hội lần thứ 22 đã được chào đón nồng nhiệt.
Johnny used to be one of the most _______ athletes in my country.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. succeed (v): thành công
B. success (n): sự thành công
C. successful (adj): thành công
D. successfully (adv): một cách thành công
Trước danh từ “athletes” ta cần một tính từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Johnny từng là một trong những vận động viên thành công nhất ở nước tôi.
The 22nd SEA Games consisted of athletes from eleven _____ countries.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. participate (v): tham gia
B. participant (n): người tham gia
C. participation (n): sự tham gia
D. participating (adj): tham gia
Trước danh từ “countries” ta cần một tính từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: SEA Games 22 bao gồm các vận động viên tới từ 11 nước tham gia.
_______, the athlete broke the world's record with two attempts.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. surprise (v): làm bất ngờ
B. surprised (adj): bất ngờ
C. surprising (v-ing): bất giờ
D. surprisingly (adj): một cách bất ngờ
Để đứng ở đầu câu và tách biệt với các thành phần còn lại của câu bằng dấu phẩy ta dùng trạng từ.
Tạm dịch: Vận động viên đã phá kỉ lục sau 2 lần thử một cách bất ngờ.
On behalf of the referees and athletes, referee Hoang Quoc Vinh and shooter Nguyen Manh Tuong swore to an oath of "_______, Honesty and Fair Play".
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. performance (n): trình diễn
B. delegation: đại biểu
C. participation (n): sự tham gia
D. solidarity (n): sự đoàn kết
Tạm dịch: Thay mặt các trọng tài và vận động viên, trọng tài Hoàng Quốc Vinh và xạ thủ Nguyễn Mạnh Tường đã thề với một lời thề "Đoàn kết, Trung thực và Công bằng".
The ASEAN Para-Games are hosted by the same country where the SEA Games took place.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
host (v): tổ chức (một sự kiện)
A. organize (v): tổ chức
B. impress (v): gây ấn tượng
C. participate (v): tham gia
D. defend (v): phòng thủ
=> host = organize
Tạm dịch: Thế vận hội ASEAN dành cho người khuyết tật được tổ chức bởi cùng một quốc gia nơi diễn ra Thế vận hội SEA Games.
The ASEAN Para-Games is a biannual multi-sport _______ held after every Southeast Asian Games for athletes with physical disabilities.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. games (n): thế vận hội
B. event (n): sự kiện
C. work (n): việc làm
D. situation (n): tình huống
Tạm dịch: ASEAN Para-Games là một sự kiện đa môn thể thao hai năm một lần được tổ chức sau mỗi Đại hội thể thao Đông Nam Á dành cho các vận động viên khuyết tật.
In beach volleyball, Indonesia defeated Thailand in straight sets to take men's gold _______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. present (n): quà
B. award (n): giải thưởng
C. medal (n): huy chương
D. reward (n): phần thưởng
Tạm dịch: Ở bóng chuyền biển, Indonesia đã đánh bại Thái Lan để giành được huy chương vàng của nam.
The 22nd SEA Games was the first time when Vietnam finished top of the medal _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. standings (n): chỗ đứng, vị trí
B. events (n): các sự kiện
C. spirits (n): tinh thần
D. programs (n): các chương trình
Tạm dịch: SEA Games 22 là lần đầu tiên Việt Nam đứng đầu trong vị trí các huy chương.
Viet Nam's successful hosting of the 22nd SEA Games is considered a/an _____ example for other countries to follow, particularly in honesty, consistence and organizing method.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. festival (n): lễ hội
B. peaceful (adj): yên bình
C. energetic (adj): nhiều năng lượng
D. outstanding (adj): nổi bật
Tạm dịch: Việc tổ chức thành công Thế vận hội lần thứ 22 của Việt Nam được coi là một ví dụ nổi bật để các quốc gia khác noi theo, đặc biệt là về sự trung thực, nhất quán và phương pháp tổ chức.
_______ you study for these exams, _______ you will do.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc “càng…càng…”
Giải thích: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng… càng…
Tạm dịch: Bạn càng học chăm chỉ cho những bài kiểm tra này, bạn sẽ càng làm tốt.
My neighbor is driving me mad! It seems that _______ it is at night, _______ he plays his music!
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc “càng…càng…”
Giải thích: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng… càng…
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi đang khiến tôi phát điên. Dường như trời càng về đêm thì anh ta càng chơi nhạc to hơn.
Thanks to the progress of science and technology, our lives have become _______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích: Tính từ “good” khi chuyển sang so sánh hơn là “better”
better and better: ngày càng tốt đẹp hơn
Tạm dịch: Nhờ khoa học và kĩ thuật, cuộc sống của chúng ta đang trở nên càng ngày càng tốt đẹp hơn.
The Sears Tower is _______ building in Chicago.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất đối với tính từ ngắn: the + adj-est
Tạm dịch: Toà tháp Sears là toà nhà cao nhất ở Chicago.
Petrol is _______ it used to.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích: Cấu trúc so sánh nhiều lần: S + V + số lần + as + adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Tạm dịch: Xăng đắt gấp hai lần so với ngày xưa.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com