Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 8 to 19.
Trả lời cho các câu 303119, 303120, 303121, 303122, 303123, 303124, 303125, 303126, 303127, 303128, 303129, 303130 dưới đây:
That sounds like a good offer. I _______ it if I _______ you.
Đáp án đúng là: A
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + were/ V.ed, S + would + Vo
Tạm dịch: Nghe có vẻ là một đề nghị tốt. Tôi sẽ chấp nhận nó nếu tôi là bạn.
The smell of the sea _______ him _______ to his childhood.
Đáp án đúng là: B
Cụm động từ
bring something back: khiến ai nhớ lại điều gì
take somebody back (to…): khiến ai nhớ lại điều gì
remind somebody of somebody/something: khiến ai nhớ lại điều gì
call off: hủy bỏ
Tạm dịch: Mùi biển khiến anh ấy nhớ lại tuổi thơ.
The babysitter has told Billy’s parents about his _______ behavior and how he starts acting act as soon as they leave home.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
meditation (n): sự suy ngẫm
concentration (n): sự tập trung
focus (n): trọng điểm
attention (n): sự chú ý
seek (v): tìm kiếm
Attention Seeking Behavior: Hành vi tìm kiếm sự chú ý
Tạm dịch: Người giữ trẻ đã nói với cha mẹ Billy, về hành vi tìm kiếm sự chú ý của cậu bé và cách cậu bắt đầu hành động ngay khi họ rời khỏi nhà.
I didn’t hear you come in last night. You _______ very quiet.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc phỏng đoán
should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
could have V.p.p: lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)
must have V.p.p: chắc hẳn đã (phỏng đoán trong quá khứ)
must be: chắc hẳn là (phỏng đoán ở hiện tại)
Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ (last night).
Tạm dịch: Tôi đã không nghe thấy bạn đến trong đêm qua. Bạn chắc hẳn đã rất im lặng.
I wouldn’t like to be a senior manager. You have to _____ a lot of responsibility.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
suggest (v): đề nghị
carry (v): mang
convey (v): truyền đạt
bear (v): mang
bear responsibility: chịu trách nhiệm
Tạm dịch: Tôi không muốn làm người quản lý cấp cao. Bạn phải chịu rất nhiều trách nhiệm.
If you have something important _______, you’d better say it aloud rather than whispering to each other.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
have something … + to V: có cái gì để làm
Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì đó quan trọng để nói, bạn nên nói to hơn là nói thầm với nhau.
It is claimed that new nuclear power plants _______ to be safer than the current ones are soon built.
Đáp án đúng là: C
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có) và dùng:
- Cụm Ving nếu chủ động
- Cụm V.p.p nếu bị động
Câu gốc: It is claimed that new nuclear power plants which are designed to be safer than the current ones are soon built.
Câu rút gọn: It is claimed that new nuclear power plants designed to be safer than the current ones are soon built.
Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng các nhà máy điện hạt nhân mới được thiết kế để an toàn hơn so với các nhà máy hiện tại sẽ sớm được xây dựng.
Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their _______.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng, từ loại
Sau tính từ sở hữu “their” cần một danh từ.
creativity (n): sự sáng tạo
create (v): tạo ra
creative (adj): sáng tạo
creatively (adv): sáng tạo
Tạm dịch: Học tập qua dự án cung cấp cơ hội tuyệt vời cho sinh viên để phát triển sự sáng tạo của họ.
I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my _______.
Đáp án đúng là: D
Thành ngữ
sweet = candy: kẹo
biscuit (n): bánh quy
piece of cake: miếng bánh
not somebody’s cup of tea: không phải thứ mà ai đó thích
Tạm dịch: Tôi không bao giờ thực sự thích đi xem ba-lê hoặc opera; Chúng không phải là thứ tôi yêu thích.
_______ of the financial crisis, all they could do was hold on and hope that things would improve.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
on top of something/somebody: phía trên ai, cái gì
at the height of something: ở đỉnh điểm của cái gì
in the end: sau tất cả
at the bottom: ở phía dưới cùng
Tạm dịch: Ở đỉnh điểm của cuộc khủng hoảng tài chính, tất cả những gì họ có thể làm là giữ vững và hy vọng rằng mọi thứ sẽ được cải thiện.
When he _______ us go in, we _______ outside the exam room for over half an hour.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
let (v): cho phép ai làm gì (let (V1)– let (V2) – let (V3))
Mệnh đề thứ nhất dùng thì quá khứ đơn.
Mệnh đề thứ hai: “for over half an hour” => dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
Tạm dịch: Khi anh ấy cho chúng tôi đi vào, chúng tôi đã đứng ngoài phòng thi hơn nửa tiếng.
Modern skyscrapers have got a steel skeleton of beams and columns that forms a three-dimensional grid, ______?
Đáp án đúng là: D
Câu hỏi đuôi
Chủ ngữ chính trong câu: Modern skyscrapers => dùng đại từ “they”
Động từ chính trong câu: have got => dùng trợ động từ + not: “haven’t”
Tạm dịch: Các tòa nhà chọc trời hiện đại đã có một bộ xương thép gồm các dầm và cột tạo thành một mạng lưới ba chiều đúng không?
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com