Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho tam giác ABC vuông tại A có\(AB > AC\). Lấy M là một điểm tùy ý trên cạnh BC. Qua M kẻ

Cho tam giác ABC vuông tại A có\(AB > AC\). Lấy M là một điểm tùy ý trên cạnh BC. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC và cắt đoạn thẳng AB tại điểm I, cắt đường thẳng AC tại điểm D.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Chứng minh: \(\Delta ABC\) đồng dạng \(\Delta MDC\).
Câu hỏi:303341
Phương pháp giải
Chứng minh 2 tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc.
Giải chi tiết

Ta có: \(\angle CM{\rm{D  =  9}}{{\rm{0}}^0}\) (theo giả thiết \(M{\rm{D}} \bot BC\))

Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta M{\rm{D}}C\) ta có:

            \(\begin{array}{l}\angle C:\;chung\\\angle CAB = \angle CM{\rm{D}} = {90^0}\end{array}\)

\(\Rightarrow \Delta ABC\backsim \Delta M\text{D}C\ (g-g)\) (đpcm)

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Chứng minh rằng: \(BI.BA{\rm{ }} = {\rm{ }}BM.BC\)
Câu hỏi:303342
Phương pháp giải
Chứng minh cặp tam giác ABC và MBI đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc. Từ đó suy ra tỉ lệ thức phù hợp, biến đổi tỉ lệ thức được điều phải chứng minh.
Giải chi tiết

Ta có: \(\angle BMI = {90^0}\) (theo giả thiết \(M{\rm{D}} \bot BC\))

Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta MBI\) ta có:

\(\begin{array}{l}\angle B:\;chung\\\angle BAC = \angle BMI = {90^0}\end{array}\)\(\)

\(\Rightarrow \Delta ABC\backsim \Delta MBI\ (g-g)\)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{MB}} = \frac{{BC}}{{BI}} \Leftrightarrow BI.AB = MB.BC \Leftrightarrow BI.BA = BM.BC\) (đpcm)

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Chứng minh: \(\widehat {BAM} = \widehat {ICB}\). Từ đó chứng minh AB là phân giác của \(\widehat {MAK}\) với K là giao điểm của \(CI\) và\(BD\).
Câu hỏi:303343
Phương pháp giải
Chứng minh tam giác BMA và BIC đồng dạng theo trường hợp cạnh – góc – cạnh, suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau. Từ đó tìm các cặp tam giác đồng dạng phù hợp để chứng minh AB là phân giác \(\angle MAK\).
Giải chi tiết

Ta có: \(\frac{{AB}}{{MB}} = \frac{{BC}}{{BI}} \Leftrightarrow \frac{{MB}}{{BI}} = \frac{{AB}}{{BC}} \Leftrightarrow \frac{{BM}}{{BI}} = \frac{{BA}}{{BC}}\)

Xét \(\Delta BMA\) và \(\Delta BIC\) ta có:

            \(\)\(\frac{{BM}}{{BI}} = \frac{{BA}}{{BC}}\) (chứng minh trên)

            \(\)\(\angle B:\;chung\)

\(\Rightarrow \Delta BMA\backsim \Delta BIC\ (c-g-c)\)

\( \Rightarrow \angle BAM = \angle BCI \Leftrightarrow \angle BAM = \angle ICB\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\) (đpcm)

Xét tam giác BCD có AB và DM là đường cao.

Suy ra I giao của 2 đường cao AB và DM là trực tâm của tam giác BCD.

\( \Rightarrow CI\) là đường cao của tam giác BCD.

\( \Rightarrow \angle IKB = {90^0}\)

Xét \(\Delta CAI\) và \(\Delta BKI\) ta có:

\(\angle IAC = \angle IKB = {90^0}\)

\(\angle AIC = \angle KIB\) (cặp góc đối đỉnh)

\(\Rightarrow \Delta CAI\backsim \Delta BKI\ (g-g)\)

\( \Rightarrow \frac{{IA}}{{IK}} = \frac{{IC}}{{IB}} \Rightarrow \frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{IK}}{{IB}}\)

Xét \(\Delta IAK\) và \(\Delta ICB\) ta có:

\(\angle AIK = \angle CIB\) (cặp góc đối đỉnh)

\(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{IK}}{{IB}}\) (chứng minh trên)

\(\Rightarrow \Delta IAK\backsim \Delta ICB (g - g)\)

\( \Rightarrow \angle IAK = \angle ICB\;(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\angle IAK = \angle BAM\). Hay AB là phân giác của \(\angle MAK\).

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Cho\(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}8cm,{\rm{ }}AC{\rm{ }} = {\rm{ }}6cm\) . Khi AM là đường phân giác trong tam giác ABC, hãy tính diện tích tứ giác AMBD.
Câu hỏi:303344
Phương pháp giải
Tính diện tích tam giác CBD và tam giác CMA, từ đó tính diện tích tứ giác AMBD. 
Giải chi tiết

AM là phân giác \(\angle CAB \Rightarrow \angle MAB = {45^0}\)

Mà \(\angle MAB = \angle ICB\) (chứng minh câu c)

\( \Rightarrow \angle ICB = {45^0}\)

\(\Delta KBC\) vuông tại K có \(\angle KCB = {45^0}\)

\( \Rightarrow \angle CBK = {45^0}\)
\(\Delta MB{\rm{D}}\) vuông tại M có \(\angle MB{\rm{D}} = {45^0}\)

\( \Rightarrow \angle M{\rm{D}}B = {45^0}\)

Hay \(\Delta MB{\rm{D}}\) vuông cân tại M. \( \Rightarrow MB = M{\rm{D}}\).

\(\Delta ABC\) \( \Rightarrow \frac{{MB}}{{AB}} = \frac{{MC}}{{AC}}\)có AM là phân giác.

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC ta có:

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Leftrightarrow {8^2} + {6^2} = B{C^2} \Rightarrow BC = 10\;cm\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\)   \(\frac{{MB}}{{AB}} = \frac{{MC}}{{AC}} = \frac{{MB + MC}}{{AB + AC}} = \frac{5}{7}\)

\( \Rightarrow \frac{{MB}}{{AB}} = \frac{5}{7} \Rightarrow MB = \frac{{40}}{7} \Rightarrow MD = MB = \frac{{40}}{7}\)

Vậy \({S_{\Delta CB{\rm{D}}}} = \frac{1}{2}.CB.DM = \frac{1}{2}.10.\frac{{40}}{7} = \frac{{200}}{7}\;c{m^2};\,\,\,{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}.AB.AC = \frac{1}{2}.8.6 = 24\;c{m^2}\)\(\)

\(\Delta ABC\) có AM là phân giác:

\( \Rightarrow \frac{{{S_{\Delta CMA}}}}{{{S_{\Delta BMA}}}} = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{3}{4} \Rightarrow \frac{{{S_{\Delta CMA}}}}{3} = \frac{{{S_{\Delta BMA}}}}{4} = \frac{{{S_{\Delta CMA}} + {S_{\Delta BMA}}}}{{3 + 4}} = \frac{{24}}{7} \Rightarrow {S_{\Delta CMA}} = \frac{{72}}{7}\;c{m^2}\)

Vậy \({S_{AMB{\rm{D}}}} = {S_{\Delta CB{\rm{D}}}} - {S_{\Delta CMA}} = \frac{{200}}{7} - \frac{{72}}{7} = \frac{{128}}{7}\;c{m^2}\)

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com