Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 304255, 304256, 304257, 304258, 304259, 304260, 304261, 304262, 304263, 304264, 304265, 304266, 304267, 304268 dưới đây:
My brother hopes to travel around the world _____ next summer.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Trước trạng từ chỉ thời gian “next + thời điểm” ta không dùng mạo từ
Tạm dịch: Anh tôi hy vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè tới.
Chọn D
If he improved his IT skills, he _______ a job.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + V + …
Tạm dịch: Nếu anh cải thiện kỹ năng CNTT của mình, anh hẳn sẽ dễ dàng kiếm được một công việc.
Chọn B
While I _______ at the bus stop, three buses went by in the opposite direction.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Chủ ngữ trong câu là “I”, cho nên động từ to be phải chia là was
Tạm dịch: Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt thì ba chiếc xe buýt đi qua theo hướng ngược lại.
Chọn A
It was the first time I had visitors ______ I had moved to London.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
since: kể từ khi
as: như là, bởi vì
for: cho
because: bởi vì, do
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi có khách kể từ khi tôi chuyển đến London.
Chọn A
They advised me _______ visiting the troubled south of the country.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrase
Giải thích:
Ta có cấu trúc “advise sb against doing sth” = “advise sb not to do sth”: khuyên ai không làm gì
Tạm dịch: Họ khuyên tôi không nên đến thăm miền nam gặp khó khăn.
Chọn C
The work that the students do _______ the year will count towards their final degrees.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
during (prep): trong lúc, trong suốt
for (prep): cho
by (prep): bằng, trước
in (prep): trong
Tạm dịch: Công việc mà các sinh viên làm trong năm sẽ được tính vào bằng cấp cuối cùng của họ.
Chọn A
Over the past 30 years, the average robot price ______ by half in real terms, and even further relative to labor costs.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…
Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được “price” nên ta dùng trợ động từ “has”
Tạm dịch: Trong 30 năm qua, giá robot trung bình đã giảm một nửa theo giá trị thực và thậm chí còn liên quan nhiều hơn đến chi phí lao động.
Chọn B
Janet admitted _______ the car without insurance.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrase, chủ động bị động
Giải thích:
Ta có cụm “admit doing sth”: thừa nhận làm cái gì
Chủ ngữ trong câu là người, và về nghĩa thì câu này là câu chủ động, cho nên đáp án B loại
Tạm dịch: Janet thừa nhận đã lái xe mà không có bảo hiểm.
Chọn D
He should have his visa _______ before it expires if he does not want to be deported.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc have sth done
Giải thích:
Ta có cấu trúc “have sth done”: có cái gì được làm (bởi ai đó, không phải tự mình thực hiện)
Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không muốn bị trục xuất.
Chọn C
The process of _______ Jackson from a talented teenager into a franchise player began in training camp.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
exchange (v): trao đổi
transform (v): biến đổi
alter (v): thay đổi
convert (v): chuyển đổi
Tạm dịch: Quá trình biến Jackson từ một thiếu niên tài năng thành một người hay nhân nhượng bắt đầu trong trại huấn luyện.
Chọn B
The Supreme Court decision ______ the way for further legislation on civil rights.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrase
Giải thích:
Ta có cụm “pave the way for”: mở đường cho…
Tạm dịch: Phán quyết của Tòa án Tối cao đã mở đường cho luật pháp về quyền dân sự.
Chọn D
These ______ suggest that there is not direct link between unemployment and crime.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reading (n): sách báo để đọc, dị bản
discovery (n): sự tìm ra, khám phá ra
finding (n): điều khám phá ra
output (n): đầu ra; lượng ra
Tạm dịch: Những phát hiện này cho thấy không có mối liên hệ trực tiếp giữa thất nghiệp và tội phạm.
Chọn C
The situation has become ______ worse, and it is now impossible to handle.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
progressively (adv): tăng dần, tuần tự, từng bước
continuously (adv): một cách liên tục
frequently (adv): một cách thường xuyên
constantly (adv): một cách liên tục
Tạm dịch: Tình hình đã trở nên tồi tệ dần dần, và bây giờ không thể xử lý được.
Chọn A
When someone is down on their _____, friends are not easy to find.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “to be down on one’s luck”: ở trong tình trạng tồi tệ
Tạm dịch: Khi ai đó ở tình trạng tồi tệ, không dễ để tìm thấy bạn bè.
Chọn B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com