Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 304255, 304256, 304257, 304258, 304259, 304260, 304261, 304262, 304263, 304264, 304265, 304266, 304267, 304268 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

My brother hopes to travel around the world _____ next summer.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304256
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trước trạng từ chỉ thời gian “next + thời điểm” ta không dùng mạo từ

Tạm dịch: Anh tôi hy vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè tới.

Chọn D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

If he improved his IT skills, he _______ a job.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304257
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + V + …

Tạm dịch: Nếu anh cải thiện kỹ năng CNTT của mình, anh hẳn sẽ dễ dàng kiếm được một công việc.

Chọn B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

While I _______ at the bus stop, three buses went by in the opposite direction.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304258
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, hoà hợp chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Chủ ngữ trong câu là “I”, cho nên động từ to be phải chia là was

Tạm dịch: Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt thì ba chiếc xe buýt đi qua theo hướng ngược lại.

Chọn A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

It was the first time I had visitors ______ I had moved to London.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304259
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

since: kể từ khi

as: như là, bởi vì

for: cho

because: bởi vì, do

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi có khách kể từ khi tôi chuyển đến London.

Chọn A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

They advised me _______ visiting the troubled south of the country.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304260
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc “advise sb against doing sth” = “advise sb not to do sth”: khuyên ai không làm gì

Tạm dịch: Họ khuyên tôi không nên đến thăm miền nam gặp khó khăn.

Chọn C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

The work that the students do _______ the year will count towards their final degrees.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304261
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

during (prep): trong lúc, trong suốt

for (prep): cho

by (prep): bằng, trước

in (prep): trong

Tạm dịch: Công việc mà các sinh viên làm trong năm sẽ được tính vào bằng cấp cuối cùng của họ.

Chọn A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Over the past 30 years, the average robot price ______ by half in real terms, and even further relative to labor costs.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304262
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, hoà hợp chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…

Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được “price” nên ta dùng trợ động từ “has”

Tạm dịch: Trong 30 năm qua, giá robot trung bình đã giảm một nửa theo giá trị thực và thậm chí còn liên quan nhiều hơn đến chi phí lao động.

Chọn B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Janet admitted _______ the car without insurance.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304263
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, chủ động bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “admit doing sth”: thừa nhận làm cái gì

Chủ ngữ trong câu là người, và về nghĩa thì câu này là câu chủ động, cho nên đáp án B loại

Tạm dịch: Janet thừa nhận đã lái xe mà không có bảo hiểm.

Chọn D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

He should have his visa _______ before it expires if he does not want to be deported.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304264
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc have sth done

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc “have sth done”: có cái gì được làm (bởi ai đó, không phải tự mình thực hiện)

Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không muốn bị trục xuất.

Chọn C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The process of _______ Jackson from a talented teenager into a franchise player began in training camp.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304265
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

exchange (v): trao đổi

transform (v): biến đổi

alter (v): thay đổi

convert (v): chuyển đổi

Tạm dịch: Quá trình biến Jackson từ một thiếu niên tài năng thành một người hay nhân nhượng bắt đầu trong trại huấn luyện.

Chọn B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The Supreme Court decision ______ the way for further legislation on civil rights.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304266
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “pave the way for”: mở đường cho…

Tạm dịch: Phán quyết của Tòa án Tối cao đã mở đường cho luật pháp về quyền dân sự.

Chọn D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

These ______ suggest that there is not direct link between unemployment and crime.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304267
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

reading (n): sách báo để đọc, dị bản

discovery (n): sự tìm ra, khám phá ra

finding (n): điều khám phá ra

output (n): đầu ra; lượng ra

Tạm dịch: Những phát hiện này cho thấy không có mối liên hệ trực tiếp giữa thất nghiệp và tội phạm.

Chọn C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The situation has become ______ worse, and it is now impossible to handle.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304268
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

progressively (adv): tăng dần, tuần tự, từng bước

continuously (adv): một cách liên tục

frequently (adv): một cách thường xuyên

constantly (adv): một cách liên tục

Tạm dịch: Tình hình đã trở nên tồi tệ dần dần, và bây giờ không thể xử lý được.

Chọn A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

When someone is down on their _____, friends are not easy to find.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304269
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “to be down on one’s luck”: ở trong tình trạng tồi tệ

Tạm dịch: Khi ai đó ở tình trạng tồi tệ, không dễ để tìm thấy bạn bè.

Chọn B

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com