Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 304596, 304597, 304598, 304599, 304600, 304601, 304602, 304603, 304604, 304605, 304606, 304607, 304608, 304609 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Richard Byrd was ______ first person in history to fly over _______ North Pole.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304597
Phương pháp giải

Mạo từ

Giải chi tiết

- Trước "first" (thứ nhất) dùng mạo từ “the” => the first person

- The + North/South/West/East + Noun => The North Pole

Tạm dịch: Richard Byrd là người đầu tiên trong lịch sử bay qua Bắc Cực.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The President _______ a speech, but in the end he _______ his mind.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304598
Phương pháp giải

Thì tương lai quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

- Thì tương lai quá khứ diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + was/were + going to + V => was going to deliver

- Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + V.ed + O => changed

Tạm dịch: Tổng thống dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng ông ấy đã thay đổi quyết định.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

_______ you happen to visit him, give him my best wishes.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304599
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(e,es), V/ don’t V + …

Đảo ngữ: Should + S + Vo, V/ don’t V + …

Tạm dịch: Nếu bạn tình cờ đến thăm anh ấy, hãy gửi anh ấy những lời chúc tốt đẹp nhất của tôi.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. _______, they do free home deliveries.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304600
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

Moreover: hơn nữa

Consequently: do đó

Nevertheless: mặc dù như vậy

Instead: thay vào đó

Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn rất nhiều so với siêu thị ở phố John. Hơn nữa, họ giao hàng tận nhà miễn phí.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Jimmy, dressed in jeans and a black leather jacket, arrived at the party _______ his motorbike.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304601
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

by + phương tiện giao thông: (đi) bằng cái gì

on + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ các phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân trừ xe hơi và taxi. 

in + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ một chiếc xe hơi hay taxi

through: xuyên qua

“motorbike” (xe máy) là phương tiện cá nhân => dùng “on”.

Tạm dịch: Jimmy, người mặc quần jean và áo khoác da màu đen, đến bữa tiệc bằng xe máy.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

We decided not to travel, _______ the terrible weather forecast.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304602
Phương pháp giải

Phân từ hoàn thành 

Giải chi tiết

Phân từ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Hành động “hear” diễn ra trước hành động “decided” => having heard

Tạm dịch: Nghe dự báo thời tiết xấu, chúng tôi quyết định không đi du lịch.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

_______, she managed to hide her feelings.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304603
Phương pháp giải

Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

However + adj + S + V: mặc dù

Despite + V.ing/N: mặc dù

If + clause: nếu

In case + clause: phòng khi

Tạm dịch: Dù có ghen tị như thế nào, cô ấy vẫn cố để che giấu cảm xúc của mình.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

The manager regrets _______ that a lot of people will be made redundant by the company next year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304604
Phương pháp giải

to V / V_ing

Giải chi tiết

(to) regret + V.ing/having V.p.p: hối hận vì đã làm gì

(to) regret + to V: tiếc phải làm gì

Tạm dịch: Người quản lý rất tiếc phải thông báo rằng rất nhiều người sẽ bị công ty sa thải vào năm tới.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

During the presentation, each _______ can possible three questions to the guest speaker.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304605
Phương pháp giải

Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

attendance (n): sự có mặt

attentive (adj): chú ý

attendee (n): người tham gia

attend (v): tham gia

Tạm dịch: Trong buổi thuyết trình, mỗi người tham dự có thể đặt ba câu hỏi cho diễn giả.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Today, some students tend to _______ the importance of soft skills as they solely focus on academic subjects at school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304606
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

overlook (v): không chú ý, bỏ qua

urge (v): thúc giục

emphasize (v): nhấn mạnh

implement (v): thực hiện

Tạm dịch: Ngày nay, một số sinh viên có xu hướng bỏ qua tầm quan trọng của các kỹ năng mềm khi họ chỉ tập trung vào các môn học ở trường.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

In some countries, many old-aged parents like to live in a nursing home. They want to _______ independent lives.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304607
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

(to) give: cho

(to) take: nhận

(to) keep: giữ

(to) lead something: có một lối sống nhất định

Tạm dịch: Ở một số nước, nhiều cha mẹ cao tuổi thích sống trong viện dưỡng lão. Họ muốn sống một cuộc sống độc lập.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The widened _____ will help keep traffic flowing during rush hours.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304608
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

entryway (n): cửa vào

runway (n): đường băng

freeway (n): đường cao tốc

pathway (n): đường mòn, đường nhỏ

Tạm dịch: Đường cao tốc được mở rộng sẽ giúp cho giao thông lưu thông trong giờ cao điểm.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

As John _______ enjoyed doing research, he never could imagine himself pursuing other careers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304609
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

thoroughly (adv): rất nhiều, hoàn toàn

totally (adv): hoàn toàn

extremely (adv): cực kỳ

utterly (adv): hoàn toàn

Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.

Tạm dịch: Bởi John rất thích nghiên cứu, anh không bao giờ có thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Everyone will tell you that becoming a parent is challenging, but you never really know what that means until you learn about it the _______ way.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304610
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

long (adj): dài

direct (adj): trực tiếp

full (adj): đầy

hard (adj): khó khăn

Tạm dịch: Mọi người sẽ nói với bạn rằng trở thành cha mẹ là một thử thách, nhưng bạn không bao giờ thực sự biết điều đó có nghĩa là gì cho đến khi bạn tìm hiểu về nó một cách khó khăn.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com