Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 3 to 14.

Trả lời cho các câu 304952, 304953, 304954, 304955, 304956, 304957, 304958, 304959, 304960, 304961, 304962, 304963 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

I was rather at a _____in the beginning because I was the only person of different origin.                    

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304953
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. disinterest (n): thờ ơ, không quan tâm                   

B. disadvantage (n): bất lợi    

C. displeasure (n): không hài lòng                  

D. dislike (n): không ưa

Tạm dịch: Tôi hơi bị bất lợi lúc ban đầu bởi vì tôi là người duy nhất khác quốc tịch.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

_____ that we had to ask a police officer for directions.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304954
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ với “so”, “such”

Giải chi tiết

Giải thích:

Đảo ngữ với “so...that”: So + adj + be + S + that + S + V

Đảo ngữ với “such...that”: Such + be + cụm danh từ + that + S + V

Tạm dịch: Bản đồ quá khó hiểu đến nỗi mà chúng tôi phải hỏi nhân viên cảnh sát hướng đi.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

With what my parents prepare for me in terms of education, I am _____ about my future.          

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304955
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. confide (v): tâm sự                        

B. confidential (adj): bí mật   

C. confidence  (n): sự tự tin    

D. confident (adj): tự tin

Sau “to be” (am) là một tính từ => confident

Tạm dịch: Với những gì bố mẹ đã trang bị cho tôi về mặt giáo dục, tôi tự tin về tương lai của mình.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

We saw many soldiers and tanks _____ moving to the front.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304956
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Dùng cụm V_ing để rút gọn cho các mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.

Câu đầy đủ: We saw many soldiers and tanks that moved to the front.

Câu rút gọn: We saw many soldiers and tanks moving to the front.

Tạm dịch: Chúng tôi đã thấy rất nhiều những người lính và xe tăng tiến về phía trước.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

His brother refuses to even listen to anyone else's point of view. He is very  ______.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304957
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. kind-hearted (adj): tốt bụng                       

B. open-minded (adj): cởi mở

C. narrow-minded (adj): bảo thủ        

D. absent-minded (adj): lơ đãng

Tạm dịch: Anh của cậu ấy từ chối lắng nghe quan điểm của bất kì ai khác. Anh ấy rất bảo thủ.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

_____ her hard work and commitment to the company, Ms. Ramirez was promoted to the head of the public relations department.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304958
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. In that +(danh từ chỉ thời gian): trong đó  

B. While (+ S V): trong khi (ai đang làm gì)              

C. In case (+ S V): trong trường hợp             

D. Due to (+ N): nhờ có

Tạm dịch: Nhờ sự làm việc chăm chỉ và cống hiến của cô ấy dành cho công ty, cô Ramirez đã được thăng chức thành trưởng phòng quan hệ công chúng.

Chọn D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

_____ he got lost, he started to call for help.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304959
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ (he) ta dùng cụm V_ing để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động.

Câu đầy đủ: He realized he got lost, he started to call for help.

Câu rút gọn: Realizing he got lost, he started to call for help.

Tạm dịch: Nhận ra đã bị lạc, anh ấy bắt đầu cầu cứu.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

My parent said that they would let me go out on Saturday evenings with my friends _____ I came home before 10 am.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304960
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. if only: nếu                        

B. even if: ngay cả khi                       

C. in case: trong trường hợp              

D. on condition that: với điều kiện là 

Tạm dịch: Bố mẹ tôi nói rằng họ sẽ cho tôi đi chơi vào tối thứ bảy với bạn bè với điều kiện tôi về nhà trước 10 giờ sáng.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

The boy learns hard in his____ to be the top in every exam, which will leave a good impression on his girlfriend.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304961
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích: in attempt to do sth: nỗ lực làm gì

Tạm dịch: Chàng trai học tập chăm chỉ để cố gắng đứng đầu trong mọi kỳ thi, điều này sẽ để lại ấn tượng tốt với bạn gái của anh ấy.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

"Sorry, I can't join in the picnic. I'm busy. _______, I don't have any money after buying all the stuff".

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304962
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. Besides: vả lại, hơn nữa                            

B. However: tuy nhiên                       

C. Although: mặc dù              

D. So: vì vậy

Tạm dịch: "Xin lỗi, tôi không thể tham gia buổi dã ngoại. Tôi đang bận. Vả lại, tôi không có tiền sau khi mua tất cả mọi thứ".

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

When I arrived, ____ lecture had already started and the teacher was writing on the board.     

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304963
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ xác định

Giải chi tiết

Giải thích:

Dùng mạo từ xác định “the” trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

“lecture” (bài giảng) đã được xác định.

Tạm dịch: Khi tôi đến, bài giảng đã bắt đầu và giáo viên đang viết trên bảng.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

A(n) ____ child means a child who behaves badly and saddens his parents.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304964
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. obedient (adj): ngoan ngoãn                                  

B. active (adj): năng động                  

C. hard-working (adj): chăm chỉ        

D. mischievous (adj): nghịch ngợm

Tạm dịch: Một đứa trẻ nghịch ngợm là đứa trẻ hành xử tệ và làm bố mẹ buồn.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com