Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 3 to 14.
Trả lời cho các câu 304952, 304953, 304954, 304955, 304956, 304957, 304958, 304959, 304960, 304961, 304962, 304963 dưới đây:
I was rather at a _____in the beginning because I was the only person of different origin.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. disinterest (n): thờ ơ, không quan tâm
B. disadvantage (n): bất lợi
C. displeasure (n): không hài lòng
D. dislike (n): không ưa
Tạm dịch: Tôi hơi bị bất lợi lúc ban đầu bởi vì tôi là người duy nhất khác quốc tịch.
_____ that we had to ask a police officer for directions.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đảo ngữ với “so”, “such”
Giải thích:
Đảo ngữ với “so...that”: So + adj + be + S + that + S + V
Đảo ngữ với “such...that”: Such + be + cụm danh từ + that + S + V
Tạm dịch: Bản đồ quá khó hiểu đến nỗi mà chúng tôi phải hỏi nhân viên cảnh sát hướng đi.
With what my parents prepare for me in terms of education, I am _____ about my future.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. confide (v): tâm sự
B. confidential (adj): bí mật
C. confidence (n): sự tự tin
D. confident (adj): tự tin
Sau “to be” (am) là một tính từ => confident
Tạm dịch: Với những gì bố mẹ đã trang bị cho tôi về mặt giáo dục, tôi tự tin về tương lai của mình.
We saw many soldiers and tanks _____ moving to the front.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Dùng cụm V_ing để rút gọn cho các mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.
Câu đầy đủ: We saw many soldiers and tanks that moved to the front.
Câu rút gọn: We saw many soldiers and tanks moving to the front.
Tạm dịch: Chúng tôi đã thấy rất nhiều những người lính và xe tăng tiến về phía trước.
His brother refuses to even listen to anyone else's point of view. He is very ______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. kind-hearted (adj): tốt bụng
B. open-minded (adj): cởi mở
C. narrow-minded (adj): bảo thủ
D. absent-minded (adj): lơ đãng
Tạm dịch: Anh của cậu ấy từ chối lắng nghe quan điểm của bất kì ai khác. Anh ấy rất bảo thủ.
_____ her hard work and commitment to the company, Ms. Ramirez was promoted to the head of the public relations department.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. In that +(danh từ chỉ thời gian): trong đó
B. While (+ S V): trong khi (ai đang làm gì)
C. In case (+ S V): trong trường hợp
D. Due to (+ N): nhờ có
Tạm dịch: Nhờ sự làm việc chăm chỉ và cống hiến của cô ấy dành cho công ty, cô Ramirez đã được thăng chức thành trưởng phòng quan hệ công chúng.
Chọn D
_____ he got lost, he started to call for help.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ (he) ta dùng cụm V_ing để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động.
Câu đầy đủ: He realized he got lost, he started to call for help.
Câu rút gọn: Realizing he got lost, he started to call for help.
Tạm dịch: Nhận ra đã bị lạc, anh ấy bắt đầu cầu cứu.
My parent said that they would let me go out on Saturday evenings with my friends _____ I came home before 10 am.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. if only: nếu
B. even if: ngay cả khi
C. in case: trong trường hợp
D. on condition that: với điều kiện là
Tạm dịch: Bố mẹ tôi nói rằng họ sẽ cho tôi đi chơi vào tối thứ bảy với bạn bè với điều kiện tôi về nhà trước 10 giờ sáng.
The boy learns hard in his____ to be the top in every exam, which will leave a good impression on his girlfriend.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: in attempt to do sth: nỗ lực làm gì
Tạm dịch: Chàng trai học tập chăm chỉ để cố gắng đứng đầu trong mọi kỳ thi, điều này sẽ để lại ấn tượng tốt với bạn gái của anh ấy.
"Sorry, I can't join in the picnic. I'm busy. _______, I don't have any money after buying all the stuff".
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Besides: vả lại, hơn nữa
B. However: tuy nhiên
C. Although: mặc dù
D. So: vì vậy
Tạm dịch: "Xin lỗi, tôi không thể tham gia buổi dã ngoại. Tôi đang bận. Vả lại, tôi không có tiền sau khi mua tất cả mọi thứ".
When I arrived, ____ lecture had already started and the teacher was writing on the board.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ xác định
Giải thích:
Dùng mạo từ xác định “the” trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
“lecture” (bài giảng) đã được xác định.
Tạm dịch: Khi tôi đến, bài giảng đã bắt đầu và giáo viên đang viết trên bảng.
A(n) ____ child means a child who behaves badly and saddens his parents.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. obedient (adj): ngoan ngoãn
B. active (adj): năng động
C. hard-working (adj): chăm chỉ
D. mischievous (adj): nghịch ngợm
Tạm dịch: Một đứa trẻ nghịch ngợm là đứa trẻ hành xử tệ và làm bố mẹ buồn.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com