Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

I must congratulate you ______ your excellent exam results.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305277
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

(to) congratulate somebody (on something): chúc mừng ai đã đạt được cái gì

Tạm dịch: Tôi phải chúc mừng bạn vì đã đạt được kết quả xuất sắc trong kỳ thi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Most foreign students don’t like American coffee, and ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305278
Phương pháp giải

Cấu trúc thể hiện sự đồng ý ở thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

- TOO/SO: chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.

+ S + do/does + too

+ So + do/does + S

- EITHER/NEITHER: chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định

+ S + don’t/ doesn’t + either

+ Neither + do/does + S

Tạm dịch: Hầu hết các học sinh nước ngoài không thích cà phê của Mỹ, và tôi cũng thế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

With so much ______, I’m lucky to be in work.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305279
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Trước từ cần điền dùng từ “much”, nên nó phải là một danh từ không đếm được.

employee (n): nhân viên

employer (n): ông chủ

employment (n): việc làm, sự có việc làm

unemployment (n): sự thất nghiệp

Tạm dịch: Trong tình trạng thất nghiệp phổ biến này, tôi rất may mắn đã tìm được một công việc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Michelle would rather that Sheila _____ to work yesterday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305280
Phương pháp giải

Cấu trúc “would rather”

Giải chi tiết

Cấu trúc “would rather” khi dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì

- Ở hiện tại hoặc tương lai: S1 + would rather (that) + S2 + V.ed

- Ở quá khứ: S1 + would rather (that) + S2 + V.p.p

Trong câu dùng trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua) => dùng cấu trúc “would rather” ở quá khứ.

Tạm dịch: Michelle muốn rằng Sheila đã đi làm ngày hôm qua.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

The number of working women in China __________ from 49% in 1980 to nearly 65% today.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305281
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại.

Dấu hiệu: from 49% in 1980 to nearly 65% today

- Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả ở hiện tại, còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình liên tục của hành động.

Ở đây ngữ cảnh nhấn mạnh kết quả của hành động: (tăng lên) từ 49% đến 65%.

- The number of + N(số nhiều) + V(số ít)

Tạm dịch: Số phụ nữ làm việc tại Trung Quốc đã tăng từ 49% vào năm 1980 lên gần 65% hiện nay.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

One of the men was lying on the ground after _______ down by a piece of rock.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305282
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Sau giới từ “after” phải dùng V.ing.

Ngữ cảnh trong câu cần dùng thể bị động: being + V.p.p

Tạm dịch: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị hạ gục bởi một tảng đá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

It is great to watch sportsmen in their national costumes ______      into the stadium.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305283
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

(to) watch + O + Vo: người nói chứng kiến toàn bộ hành động

(to) watch + O + V.ing: người nói chứng kiến một phần của hành động

Tạm dịch: Thật tuyệt khi xem các vận động viên trong trang phục dân tộc của họ diễu hành vào sân vận động.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

________ my parents gave me the fish tank.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305284
Phương pháp giải

Câu chẻ

Giải chi tiết

Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ từ (S), túc từ (O) hay trạng từ (Adv).

Ngữ cảnh nhấn mạnh trạng từ: on my birthday

Câu chẻ nhấn mạnh trạng từ: It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …

Tạm dịch: Đó là vào ngày sinh nhật của tôi, cha mẹ tôi đã tặng cho tôi bể cá.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

“______ you treat him, he’ll help you. He’s so tolerant.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305285
Phương pháp giải

Câu nhượng bộ

Giải chi tiết

No matter how (+ adj) + S + V: mặc dù

In addition to: Thêm vào đó

Even though: mặc dù

As if: như thể là

Tạm dịch: “Dù cho bạn đối xử với anh ấy thế nào, anh ấy vẫn sẽ giúp đỡ bạn. Anh ấy rất khoan dung.”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

The shop assistant is ready to ______ me a helping hand. She was very nice.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305286
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

(to) give/lend a helping hand = to help somebody: giúp đỡ ai

Tạm dịch: Nhân viên bán hàng sẵn lòng giúp đỡ tôi. Cô ấy rất tốt bụng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

When I came, the salesperson was ______      to the customers how to use a new kind of washing machines.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305287
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

(to) demonstrate (to somebody) how, what, etc…: giải thích cho ai về cái gì

(to) prove something to somebody: chứng minh cái gì là đúng

(to) expose something to somebody: phơi bày, vạch trần

(to) teach somebody how, what, etc…: chỉ cho ai cái gì

Tạm dịch: Khi tôi đến, nhân viên bán hàng đang trình bày cho khách hàng cách sử dụng một loại máy giặt mới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

One condition of this job is that you must be _______ to work at weekends.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305288
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

available (adj): có sẵn, sẵn sàng

capable (adj): có khả năng

acceptable (adj): có thể chấp nhận được

accessible (adj): có thể tiếp cận được

Tạm dịch: Một điều kiện của công việc này là bạn phải sẵn sàng làm việc vào cuối tuần.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

You should read this novel. It has been _______ recommended by all the critics.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305289
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

deeply (= very) (adv): sâu sắc

fully (= completely) (adv): hoàn toàn

highly (= very) (adv): tốt, cao, với ý ca ngợi

truly (adv): thực sự

Tạm dịch: Bạn nên đọc cuốn tiểu thuyết này. Nó đã được đánh giá cao bởi tất cả các nhà phê bình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

I haven’t had an accident but I’ve had a number of _______ shaves.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305290
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

a close call/shave: sự thoát khỏi trong gang tấc

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp tai nạn nhưng cũng đã trải qua nhiều lần sự thoát chết trong gang tấc.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com