Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: I must congratulate you ______ your excellent exam results.
A. in
B. on
C. for
D. about
Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
(to) congratulate somebody (on something): chúc mừng ai đã đạt được cái gì
Tạm dịch: Tôi phải chúc mừng bạn vì đã đạt được kết quả xuất sắc trong kỳ thi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Most foreign students don’t like American coffee, and ______.
A. I don’t too
B. either don’t I
C. neither don’t I
D. neither do I
Cấu trúc thể hiện sự đồng ý ở thì hiện tại đơn
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- TOO/SO: chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
+ S + do/does + too
+ So + do/does + S
- EITHER/NEITHER: chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định
+ S + don’t/ doesn’t + either
+ Neither + do/does + S
Tạm dịch: Hầu hết các học sinh nước ngoài không thích cà phê của Mỹ, và tôi cũng thế.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: With so much ______, I’m lucky to be in work.
A. employees
B. employers
C. employment
D. unemployment
Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trước từ cần điền dùng từ “much”, nên nó phải là một danh từ không đếm được.
employee (n): nhân viên
employer (n): ông chủ
employment (n): việc làm, sự có việc làm
unemployment (n): sự thất nghiệp
Tạm dịch: Trong tình trạng thất nghiệp phổ biến này, tôi rất may mắn đã tìm được một công việc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Michelle would rather that Sheila _____ to work yesterday.
A. come
B. came
C. could come
D. had come
Cấu trúc “would rather”
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc “would rather” khi dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì
- Ở hiện tại hoặc tương lai: S1 + would rather (that) + S2 + V.ed
- Ở quá khứ: S1 + would rather (that) + S2 + V.p.p
Trong câu dùng trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua) => dùng cấu trúc “would rather” ở quá khứ.
Tạm dịch: Michelle muốn rằng Sheila đã đi làm ngày hôm qua.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: The number of working women in China __________ from 49% in 1980 to nearly 65% today.
A. has been increasing
B. has increased
C. is increasing
D. have increased
Thì hiện tại hoàn thành
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại.
Dấu hiệu: from 49% in 1980 to nearly 65% today
- Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả ở hiện tại, còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình liên tục của hành động.
Ở đây ngữ cảnh nhấn mạnh kết quả của hành động: (tăng lên) từ 49% đến 65%.
- The number of + N(số nhiều) + V(số ít)
Tạm dịch: Số phụ nữ làm việc tại Trung Quốc đã tăng từ 49% vào năm 1980 lên gần 65% hiện nay.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: One of the men was lying on the ground after _______ down by a piece of rock.
A. knocking
B. being knocked
C. knocking him
D. was knocked
Câu bị động
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau giới từ “after” phải dùng V.ing.
Ngữ cảnh trong câu cần dùng thể bị động: being + V.p.p
Tạm dịch: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị hạ gục bởi một tảng đá.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: It is great to watch sportsmen in their national costumes ______ into the stadium.
A. marching
B. marched
C. having marched
D. to march
Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
(to) watch + O + Vo: người nói chứng kiến toàn bộ hành động
(to) watch + O + V.ing: người nói chứng kiến một phần của hành động
Tạm dịch: Thật tuyệt khi xem các vận động viên trong trang phục dân tộc của họ diễu hành vào sân vận động.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: ________ my parents gave me the fish tank.
A. It was on my birthday when
B. It was my birthday on that
C. It was my birthday that
D. It was on my birthday that
Câu chẻ
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ từ (S), túc từ (O) hay trạng từ (Adv).
Ngữ cảnh nhấn mạnh trạng từ: on my birthday
Câu chẻ nhấn mạnh trạng từ: It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …
Tạm dịch: Đó là vào ngày sinh nhật của tôi, cha mẹ tôi đã tặng cho tôi bể cá.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: “______ you treat him, he’ll help you. He’s so tolerant.”
A. No matter how
B. In addition to
C. Even though
D. As if
Câu nhượng bộ
-
Đáp án : A(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
No matter how (+ adj) + S + V: mặc dù
In addition to: Thêm vào đó
Even though: mặc dù
As if: như thể là
Tạm dịch: “Dù cho bạn đối xử với anh ấy thế nào, anh ấy vẫn sẽ giúp đỡ bạn. Anh ấy rất khoan dung.”
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: The shop assistant is ready to ______ me a helping hand. She was very nice.
A. offer
B. take
C. get
D. lend
Thành ngữ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
(to) give/lend a helping hand = to help somebody: giúp đỡ ai
Tạm dịch: Nhân viên bán hàng sẵn lòng giúp đỡ tôi. Cô ấy rất tốt bụng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: When I came, the salesperson was ______ to the customers how to use a new kind of washing machines.
A. demonstrating
B. proving
C. exposing
D. teaching
Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
(to) demonstrate (to somebody) how, what, etc…: giải thích cho ai về cái gì
(to) prove something to somebody: chứng minh cái gì là đúng
(to) expose something to somebody: phơi bày, vạch trần
(to) teach somebody how, what, etc…: chỉ cho ai cái gì
Tạm dịch: Khi tôi đến, nhân viên bán hàng đang trình bày cho khách hàng cách sử dụng một loại máy giặt mới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: One condition of this job is that you must be _______ to work at weekends.
A. available
B. capable
C. acceptable
D. accessible
Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
available (adj): có sẵn, sẵn sàng
capable (adj): có khả năng
acceptable (adj): có thể chấp nhận được
accessible (adj): có thể tiếp cận được
Tạm dịch: Một điều kiện của công việc này là bạn phải sẵn sàng làm việc vào cuối tuần.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: You should read this novel. It has been _______ recommended by all the critics.
A. deeply
B. fully
C. highly
D. truly
Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
deeply (= very) (adv): sâu sắc
fully (= completely) (adv): hoàn toàn
highly (= very) (adv): tốt, cao, với ý ca ngợi
truly (adv): thực sự
Tạm dịch: Bạn nên đọc cuốn tiểu thuyết này. Nó đã được đánh giá cao bởi tất cả các nhà phê bình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: I haven’t had an accident but I’ve had a number of _______ shaves.
A. narrow
B. near
C. close
D. tiny
Thành ngữ
-
Đáp án : C(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
a close call/shave: sự thoát khỏi trong gang tấc
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp tai nạn nhưng cũng đã trải qua nhiều lần sự thoát chết trong gang tấc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com