Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 307246, 307247, 307248, 307249, 307250, 307251, 307252, 307253, 307254, 307255, 307256, 307257, 307258, 307259 dưới đây:
If it……….their encouragement, he could have given it up.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ.
Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3 với cấu trúc: If it hadn’t been for +…, S + would/could… + have PP +…
Tạm dịch: Nếu không có sự khích lệ của họ, anh có thể đã từ bỏ nó.
Chọn A
I am not sure how old he is but he must be _________ for 70.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “get on for + số tuổi” (v): xấp xỉ (bao nhiêu) tuổi
Tạm dịch: Tôi không chắc ông bao nhiêu tuổi nhưng ông phải được xấp xỉ 70 tuổi rồi.
Chọn A
Last year she earned _______ her brother.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: So sánh gấp nhiều lần
Giải thích:
Ta có cấu trúc so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh: S + V + số lần (twice, three times,…) + as + tính từ/trạng từ + as +…
Tạm dịch: Năm ngoái cô kiếm được gấp đôi so với anh trai mình.
Chọn A
_______ the airport, I was very worried to find that no one ______ for me.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc với arrive, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Đối với địa điểm nhỏ (như trong bài là sân bay) ta dùng “arrive at”
Vế thứ hai dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (arriving at the airport). Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing
Tạm dịch: Khi đến sân bay, tôi đã rất lo lắng khi thấy rằng không có ai đang đợi tôi cả.
She is attending the seminar with a view to.......more qualifications.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “with a view to doing sth”: với ý định làm gì, hy vọng làm gì
Ở vế đầu tiên dùng thì hiện tại tiếp diễn, do đó không thể dùng having done như ở câu D (having done dùng chỉ quá khứ)
Tạm dịch: Cô đang tham dự hội thảo với mục đích đạt được nhiều chứng chỉ hơn.
Chọn B
_________ every major judo title, Mark retired from international competition.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề đồng chủ ngữ
Giải thích:
Khi đồng chủ ngữ ở dạng chủ động, ta sử dụng cấu trúc: Having done +…, S + V +…
Tạm dịch: Giành được mọi danh hiệu Judo lớn, Mark đã nghỉ hưu từ cuộc thi quốc tế.
Chọn B
When she __________ her mistake, she apologized.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Trong câu này diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc thì quá khứ đơn (với động từ): S + Ved +…
Tạm dịch: Khi cô nhận ra sai lầm của mình, cô đã xin lỗi.
Chọn A
Not only.......among the largest animals that ever lived, but they are also among the most intelligent.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đảo ngữ với Not only…but also
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với Not only…but also: Not only + trợ động từ / tobe + S +… + but also + S + V +…
Tạm dịch: Cá voi không chỉ là một trong những loài động vật lớn nhất từng sống, mà chúng còn là một trong những loài thông minh nhất.
Chọn D
_______, he couldn’t finish that test in 60 minutes.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ với tính từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc đảo tính từ lên đầu câu: Adj + as/though + S + to be, S + V +…
Tạm dịch: Dù cậu bé thông minh như thế, cậu không thể hoàn thành bài kiểm tra đó trong 60 phút.
Chọn D
Over the last few months garages _________ the price of petrol three times.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verb, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Trong câu có cụm từ chỉ thời gian “Over the last few months”, do đó ta dùng thì hiện tại hoàn thành, đáp án C loại
Động từ rise loại vì đằng sau không đi kèm tân ngữ. Động từ go up = rise, loại
Động từ put up = raise: tăng lên
Tạm dịch: Trong vài tháng qua, các gara đã tăng giá xăng dầu ba lần.
Chọn B
Final year students ____________ attend lectures. It’s optional.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
shouldn’t: không nên
mustn’t: không được
ought to: phải
don’t have to: không cần phải
Tạm dịch: sinh viên năm cuối không cần phải tham dự các bài giảng. Đó là không bắt buộc.
Chọn D
Quite soon, the world is going to _________ energy resources.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
come up against (v): đối đầu với
keep up with (v): bắt kịp với
get into (v): đi vào
run out of (v): hết, cạn kiệt
Tạm dịch: Khá sớm, thế giới sẽ cạn kiệt nguồn năng lượng.
Chọn D
He has been waiting for this letter for days, and at _________ it has come.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
at present: hiện tại, bây giờ
at the moment: vào lúc này, hiện giờ
at last: cuối cùng
at the end: điểm cuối, cuối cùng
Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.
Chọn C
If only he _______ accept some help with the work instead of trying to do it alone!
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc với If only
Giải thích:
Đây là ước cho một việc không có thật ở hiện tại, cấu trúc: If only + S + Ved +…
Tạm dịch: Giá như anh chấp nhận giúp đỡ công việc thay vì cố gắng làm một mình!
Chọn B
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com