Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase that best fits the blank space in each sentence or substitutes for the underlined word or

Choose the word or phrase that best fits the blank space in each sentence or substitutes for the underlined word or phrase.

Trả lời cho các câu 307350, 307351, 307352, 307353, 307354, 307355, 307356, 307357, 307358, 307359, 307360, 307361, 307362, 307363 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
Several rare species are dying ______ owing to human beings' deforestation and careless hunting.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:307351
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

Không có cụm động từ “die up”.

die out: chết

die away: yếu dần, mờ dần

die down: tắt dần, ngưng dần

Tạm dịch: Một số loài quý hiếm đang chết dần vì nạn phá rừng và săn bắn bất cẩn của con người.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
They are all at work doing some research ______ alternative sources of energy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:307352
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

for: cho

in: trong

on: trên

with: với

research on something/somebody: nghiên cứu về ai/ cái gì

Tạm dịch: Họ đang làm việc để thực hiện một số nghiên cứu về các nguồn năng lượng thay thế.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
If you have anything important to do, do it straight away. Don't put it ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:307353
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

put on: mặc quần áo

put off: trì hoãn

put over: truyền đạt

put up:  nâng lên

Tạm dịch: Nếu bạn có bất cứ điều gì quan trọng để làm, hãy làm ngay lập tức. Đừng trì hoãn.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
The headmistress is very competent. All the teaching staff look ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:307354
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

look up to somebody: kính trọng ai

Các đáp án B, C, D  đều không đúng ngữ pháp.

Tạm dịch: Hiệu trưởng rất có quyền lực. Tất cả các giáo viên đều kính trọng bà ấy

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
He wouldn't have failed his exam ______ he hadn't been ill.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:307355
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Cấu trúc: If + S + had V.p.p, S + would have V.p.p

unless: trừ phi (chỉ dùng trong câu điều kiện loại 1)

in case: phòng khi

although: mặc dù

Tạm dịch: Anh ấy đã không thi trượt nếu không bị ốm.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
We should responsible for the ____ humans are doing to the environment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:307356
Phương pháp giải

Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Sau mạo từ “the” cần một danh từ.

destroy (v): phá hoại

destructive (adj): phá hoại

destruction (n): sự phá hoại

destructibility (n): tính có thể bị phá hoại

Lưu ý: Câu này được rút gọn đại từ quan hệ, “humans” là chủ ngữ cho mệnh đề đứng sau nó.

We should responsible for the destruction (which/that) humans are doing to the environment.

Tạm dịch: Chúng ta nên chịu trách nhiệm cho sự phá hoại con người đang làm cho môi trường.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
She lost her balance when she ______ to reach out for the balloon.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:307357
Phương pháp giải

Sự hòa hợp giữa các thì

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong quá khứ, khi một sự việc đang diễn ra thì một sự việc khác xen vào:

+ Sự việc đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing => was trying

+ Sự việc xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed (She lost her balance)

Tạm dịch: Cô mất thăng bằng khi cô đang cố gắng với lấy quả bóng bay.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:307358
Phương pháp giải

Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

suggestion (n): đề nghị, gợi ý

effect (n): ảnh hưởng

symptom (n): triệu chứng

hint (n): gợi ý

demonstration (n): sự chứng minh

=> suggestions = hints

Tạm dịch: Giáo viên đã đưa ra một số gợi ý về những gì có thể được ra trong đề thi.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
While southern California is densely populated, ______ live in the northern part of the state.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:307359
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

a number of + danh từ số nhiều: nhiều ….

many + danh từ số nhiều: nhiều

few + danh từ số nhiều: rất ít

a few + danh từ số nhiều: một số, một vài

Tạm dịch: Trong khi miền nam California có mật độ dân cư đông đúc, rất ít người sống ở phía bắc của bang.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
Mohandas K. Gandhi, ______ Mahatma, lived a noble life of fasting and poverty in order to work for peace and independence.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:307360
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ rút gọn: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe”

+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động

+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động

Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Tạm dịch: Mohandas K. Gandhi, được gọi là Mahatma, đã sống một cuộc sống cao quý trong nghèo khó và chay tịnh để làm việc cho hòa bình và độc lập.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
Your failure is the consequence of not studying hard enough for the test.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:307361
Phương pháp giải

Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

consequence (n): hậu quả

cause (n): nguyên nhân

motive (n): động lực

result (n): kết quả, hậu quả

status (n): tình trạng

=> consequence = result

Tạm dịch: Thất bại của bạn là hậu quả của việc không ôn tập chăm chỉ cho bài kiểm tra.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
She ______ to study more English before enrolling at the university.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:307362
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Ngữ cảnh trong câu: Cô ấy được đề nghị học thêm tiếng Anh… => Sử dụng cấu trúc bị động.

Câu A sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ, còn lại sử dụng cấu trúc chủ động.

Cấu trúc bị động ở thì quá khứ: S + was/ were + V.p.p

Tạm dịch: Cô được đề nghị học thêm tiếng Anh trước khi đăng ký vào trường đại học.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
Rarely ______ last longer than an hour.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:307363
Phương pháp giải

Đảo ngữ

Giải chi tiết

Cấu trúc: Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V

Tạm dịch: Hiếm khi cơn lốc xoáy kéo dài hơn một giờ.

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
______ for the fact that he was working abroad, he would willingly have helped with the project. .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:307364
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Cấu trúc: If + S + had V.p.p, S + would have V.p.p

hoặc: If it hadn’t been for + N, S + would have V.p.p

Đảo ngữ: Had it not been for + N, S + would have V.p.p

Câu A, C, D sai về cấu trúc.

Tạm dịch: Nếu không vì đang làm việc ở nước ngoài, anh ấy đã sẵn sàng hỗ trợ cho dự án

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com