Choose the word or phrase that best fits the blank space in each sentence or substitutes for the underlined word or
Choose the word or phrase that best fits the blank space in each sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Trả lời cho các câu 307350, 307351, 307352, 307353, 307354, 307355, 307356, 307357, 307358, 307359, 307360, 307361, 307362, 307363 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Cụm động từ
Không có cụm động từ “die up”.
die out: chết
die away: yếu dần, mờ dần
die down: tắt dần, ngưng dần
Tạm dịch: Một số loài quý hiếm đang chết dần vì nạn phá rừng và săn bắn bất cẩn của con người.
Đáp án đúng là: C
Giới từ
for: cho
in: trong
on: trên
with: với
research on something/somebody: nghiên cứu về ai/ cái gì
Tạm dịch: Họ đang làm việc để thực hiện một số nghiên cứu về các nguồn năng lượng thay thế.
Đáp án đúng là: B
Cụm động từ
put on: mặc quần áo
put off: trì hoãn
put over: truyền đạt
put up: nâng lên
Tạm dịch: Nếu bạn có bất cứ điều gì quan trọng để làm, hãy làm ngay lập tức. Đừng trì hoãn.
Đáp án đúng là: A
Cụm động từ
look up to somebody: kính trọng ai
Các đáp án B, C, D đều không đúng ngữ pháp.
Tạm dịch: Hiệu trưởng rất có quyền lực. Tất cả các giáo viên đều kính trọng bà ấy
Đáp án đúng là: B
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc: If + S + had V.p.p, S + would have V.p.p
unless: trừ phi (chỉ dùng trong câu điều kiện loại 1)
in case: phòng khi
although: mặc dù
Tạm dịch: Anh ấy đã không thi trượt nếu không bị ốm.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng, từ loại
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
destroy (v): phá hoại
destructive (adj): phá hoại
destruction (n): sự phá hoại
destructibility (n): tính có thể bị phá hoại
Lưu ý: Câu này được rút gọn đại từ quan hệ, “humans” là chủ ngữ cho mệnh đề đứng sau nó.
We should responsible for the destruction (which/that) humans are doing to the environment.
Tạm dịch: Chúng ta nên chịu trách nhiệm cho sự phá hoại con người đang làm cho môi trường.
Đáp án đúng là: B
Sự hòa hợp giữa các thì
Giải thích:
Trong quá khứ, khi một sự việc đang diễn ra thì một sự việc khác xen vào:
+ Sự việc đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing => was trying
+ Sự việc xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed (She lost her balance)
Tạm dịch: Cô mất thăng bằng khi cô đang cố gắng với lấy quả bóng bay.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng, từ đồng nghĩa
suggestion (n): đề nghị, gợi ý
effect (n): ảnh hưởng
symptom (n): triệu chứng
hint (n): gợi ý
demonstration (n): sự chứng minh
=> suggestions = hints
Tạm dịch: Giáo viên đã đưa ra một số gợi ý về những gì có thể được ra trong đề thi.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
a number of + danh từ số nhiều: nhiều ….
many + danh từ số nhiều: nhiều
few + danh từ số nhiều: rất ít
a few + danh từ số nhiều: một số, một vài
Tạm dịch: Trong khi miền nam California có mật độ dân cư đông đúc, rất ít người sống ở phía bắc của bang.
Đáp án đúng là: C
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ rút gọn: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe”
+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động
+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động
Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Tạm dịch: Mohandas K. Gandhi, được gọi là Mahatma, đã sống một cuộc sống cao quý trong nghèo khó và chay tịnh để làm việc cho hòa bình và độc lập.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng, từ đồng nghĩa
consequence (n): hậu quả
cause (n): nguyên nhân
motive (n): động lực
result (n): kết quả, hậu quả
status (n): tình trạng
=> consequence = result
Tạm dịch: Thất bại của bạn là hậu quả của việc không ôn tập chăm chỉ cho bài kiểm tra.
Đáp án đúng là: A
Câu bị động
Ngữ cảnh trong câu: Cô ấy được đề nghị học thêm tiếng Anh… => Sử dụng cấu trúc bị động.
Câu A sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ, còn lại sử dụng cấu trúc chủ động.
Cấu trúc bị động ở thì quá khứ: S + was/ were + V.p.p
Tạm dịch: Cô được đề nghị học thêm tiếng Anh trước khi đăng ký vào trường đại học.
Đáp án đúng là: A
Đảo ngữ
Cấu trúc: Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Tạm dịch: Hiếm khi cơn lốc xoáy kéo dài hơn một giờ.
Đáp án đúng là: B
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc: If + S + had V.p.p, S + would have V.p.p
hoặc: If it hadn’t been for + N, S + would have V.p.p
Đảo ngữ: Had it not been for + N, S + would have V.p.p
Câu A, C, D sai về cấu trúc.
Tạm dịch: Nếu không vì đang làm việc ở nước ngoài, anh ấy đã sẵn sàng hỗ trợ cho dự án
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com