Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
Trả lời cho các câu 307383, 307384, 307385 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
get on well with somebody = on good terms with somebody = have a good relationship with somebody: có một mối quan hệ tốt với ai
Tạm dịch: Cô ấy luôn hòa đồng với các đồng nghiệp.
A. Cô ấy luôn có mối quan hệ kém với các đồng nghiệp của mình.
B. Cô ấy luôn có quan hệ tốt với các đồng nghiệp của mình.
C. Các đồng nghiệp của cô ấy đã luôn luôn phải chịu đựng cô.
D. Cô ấy đang cố gắng thiết lập mối quan hệ tốt với các đồng nghiệp của mình.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
take no notice of something: không chú ý đến điều gì
Tạm dịch: Julia không nghe những gì bác sĩ nói với cô ấy.
A. Những gì bác sĩ nói với Julia không đáng nghe.
B. Julia không thể nghe thấy những gì bác sĩ nói với cô ấy.
C. Bác sĩ bảo Julia hãy lắng nghe những gì anh ấy nói, nhưng cô ấy đã không làm thế.
D. Julia không chú ý đến những gì bác sĩ nói với cô ấy.
Câu A, B, C sai về nghĩa.
Đáp án đúng là: A
Mệnh đề quan hệ
WHOSE: Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc sở hữu cách ‘s…..N (person, thing) + WHOSE + N + V …
WHO: Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ:
….. N (person) + WHO + V + O
WHOM: Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ: …..N (person) + WHOM + S + V
Câu B, C sai về nghữ pháp.
Tạm dịch: John Smith là một nông dân. Tôi đã mua đất của anh ấy.
A. John Smith, chủ mảnh đất mà tôi đã mua, là một nông dân.
D. John Smith, một nông dân, đã mua đất của mình.
Câu D sai về nghĩa.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com