Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 307747, 307748, 307749 dưới đây:
I’m sure it wasn’t Ms. Katie you saw because she is in Norway.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc phỏng đoán
Phỏng đoán ở hiện tại:
+ couldn't + V: không thể làm gì
+ mightn’t + V: không thể làm gì
Phỏng đoán trong quá khứ:
+ can’t + have + V.p.p: chắc hẳn là không xảy ra
+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã xảy ra (không dùng mustn’t have V.p.p)
Câu A, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng người bạn nhìn thấy không phải là cô Katie bởi cô ấy đang ở Na Uy.
She asked if I had passed the English test the week before.
Đáp án đúng là: C
Câu gián tiếp – trực tiếp
Chuyển câu gián tiếp về câu trực tiếp:
- Câu gián tiếp dùng “If” => câu trực tiếp là câu hỏi nghi vấn
- Thì: quá khứ hoàn thành => quá khứ đơn: If I had passed … => Did I pass …?
- Trạng từ: the week before => last week
Câu A, B, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi: “Bạn có vượt qua bài kiểm tra tuần trước không?”
They stayed for hours, which tired us.
Đáp án đúng là: B
Mệnh đề danh từ
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó.
tiring (adj): khiến ai thầy mệt mỏi => Câu A sai.
tired (adj): cảm thấy mệt mỏi
Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu: That + S + V + V
Tạm dịch: Họ ở lại một vài giờ, làm chúng tôi rất mệt mỏi.
B. Việc họ ở lại một vài giờ khiến chúng tôi mệt mỏi.
C. Ở lại một vài giờ với chúng tôi khiến khó thấy mệt mỏi.
D. Chúng tôi mệt nên họ ở lại một vài giờ.
Câu C, D sai về nghĩa.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com