Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 308052, 308053, 308054, 308055, 308056, 308057, 308058, 308059, 308060, 308061, 308062, 308063, 308064, 308065 dưới đây:
On being told about her sack, ________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề đồng chủ ngữ
Giải thích:
Ở đây hai vế câu đều đồng chủ ngữ, và xét về nghĩa (được nói về việc bị sa thải), thì chủ ngữ phù hợp là Mary
Tạm dịch: Khi được cho biết về việc cô bị sa thải, Mary đã bị sốc.
Chọn B
Now, don't tell anyone else what I have just told you. Remember it is ________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
confidential (a): kín, mật
confident (a): tự tin
confidence (n): sự tự tin
confidant (n): bạn tâm tình
Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có to be và diễn tả bản chất tính chất của sự vật sự việc. Về nghĩa, tính từ confidential phù hợp hơn
Tạm dịch: Bây giờ, đừng nói với ai khác những gì tôi vừa nói với bạn. Hãy nhớ nó là bí mật
Chọn A
He bought three shirts; one for him and ______ for his children.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
others = other + danh từ, mang nghĩa: những cái khác
the other + danh từ đếm được số ít, mang nghĩa: cái còn lại, người còn lại
another: một cái khác, một người khác
the others = the other + danh từ đếm được số nhiều. Nghĩa: những cái còn lại, những người còn lại
Tạm dịch: Anh mua ba cái áo; Một cái cho anh và những cái khác cho con của anh.
Chọn D
Let me please ______ my memory before I get down to answering the questions.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “refresh one’s memory” (v): nhớ lại
Tạm dịch: Làm ơn hãy để tôi nhớ lại trước khi trả lời những câu hỏi
Chọn D
This is ______ the most difficult job I've ever had to do.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
by heart: thuộc lòng
by chance: tình cờ
by far: cho đến nay
by myself: tự mình
Tạm dịch: Đây là công việc khó khăn nhất tôi từng phải làm.
Chọn C
______ non-verbal language is _______ important aspect of interpersonal communication.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
“non-verbal language” là một tập rộng lớn, duy nhất, không dùng mạo từ
Trước “aspect” ta dùng mạo từ không xác định, đây là danh từ chung bổ nghĩa cho chủ ngữ
Tạm dịch: Ngôn ngữ phi ngôn ngữ là một khía cạnh quan trọng của giao tiếp giữa các cá nhân.
Chọn B
Solar energy is not widely used _______ it is friendly to the environment
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
since: kể từ, bởi vì
although + mệnh đề: mặc dù, dù cho
despite + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho
because: bởi vì, do
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi mặc dù nó thân thiện với môi trường
Chọn B
The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “to warn sb about sth” (v): cảnh báo ai về cái gì
Tạm dịch: Biển báo này cảnh báo với mọi người về sự nguy hiểm của dòng sông này.
Chọn A
They always kept on good ______ with their next-door neighbors for the children's sake.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “to be on good terms with”: quan hệ tốt với…
Tạm dịch: Họ luôn giữ mối quan hệ tốt với những người hàng xóm bên cạnh vì lợi ích của trẻ nhỏ.
_______ her fiction describes women in unhappy marriage.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
“fiction” là danh từ không đếm được, do đó ở đây ta chỉ có thể dùng “Much of”. “Many of”, “A large number of”, “A few of” đều dùng với danh từ đếm được.
Tạm dịch: Phần lớn tiểu thuyết của cô mô tả phụ nữ trong hôn nhân không hạnh phúc.
Chọn C
Jane would never forget ______ the first prize in such a prestigious competition.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc với forget, dạng bị động
Giải thích:
forget + V-ing: nhớ đã làm gì
forget + to V: nhớ phải làm gì
Về nghĩa câu này ta dùng forget + V-ing. Đáp án A, B loại
Đồng thời về nghĩa ở đây ta dùng dạng bị động (được trao tặng), do đó đáp án C loại
Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc được nhận giải nhất trong một cuộc thi danh giá như vậy.
Chọn D
Drinking too much alcohol is said to _______ harm to our health
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “do good/harm to…” (v): có lợi/có hại cho…
Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu được cho là có hại cho sức khỏe của chúng ta
Chọn A
I'm said to be ______ my brother is.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ, so sánh bằng
Giải thích:
Ta có cấu trúc so sánh bằng: as + adj/adv + as
Ta có cụm “nowhere near”: chắc chắn không, còn lâu mới…
Tạm dịch: Tôi được cho là không tham vọng như anh trai tôi
Chọn D
I feel terrible, I didn't sleep ______ last night.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc "not get/ have a wink of sleep" hoặc "not sleep a wink": không ngủ được tý nào, không chợp mắt được tý nào.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy thật khủng khiếp, tôi đã không ngủ được tý nào đêm hôm qua.
Chọn B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com