Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

In most ________ developed countries, up to 50% of ________ population enters higher education at some time in their lives.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Most + N = Most of + the + N: hầu hết trong số …

“population” (dân số) là danh từ đã xác định vì câu này nói đến dân số ở các nước đã phát triển.

=> the population

Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên tiến tại một thời điểm nhất định nào sso trong cuộc đời của họ.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The launch of the first liquid-fuelled rocket in 1926 _______ by flight historians ______ as significant as the Wright Brothers' flight.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Công thức câu bị động thì hiện tại đơn diễn tả sự thật luôn đúng: S + am/ is/ are + Ved/ V3

be considered sth to be ….: được coi cái gì là …

Tạm dịch: Việc phóng tên lửa nhiên liệu lỏng đầu tiên vào năm 1926 được các nhà sử học về máy bay coi là quan trọng như chuyến bay của anh em nhà Wright.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Only three of the students in my class are girls; __________ are all boys.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng “the others, other, others, the other”

Giải chi tiết

Giải thích:

the other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.

other + danh từ số nhiều: vài(cái) khác

 others = other + danh từ số nhiều: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ.

 - the others: những (cái) khác còn lại cuối cùng, được sử dụng như đại từ giữ chức  năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ.

Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp tôi là nữ, những người còn lại đều là nam.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Although ________, he has been to more than 30 countries in the world and gained a lot of knowledge.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích: Although + S + V, ….: Mặc dù ….

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy còn trẻ, anh ấy đã đi đến hơn 30 nước và thu được rất nhiều kiến thức.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

To protect ________ hackers, security experts advise longer passwords_______ combinations of upper and lowercase letters, as well as numbers.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

protect somebody/something/yourself (against/from something): bảo vệ khỏi cái gì

in combination of: với sự kết hợp của

Tạm dịch: Để bảo vệ khỏi tin tặc, các chuyên gia bảo mật khuyên mật khẩu dài hơn trong việc kết hợp chữ hoa và chữ thường, cũng như số

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

The incredible thing about telephone _______ across the continents, but that you can recognize the other person's voice.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh từ, dùng “that + S + V”.

Tạm dịch: Điều đáng kinh ngạc về điện thoại không phải là mọi người có thể nói chuyện ngay lập tức trên khắp các châu lục, mà là bạn có thể nhận ra giọng nói của người khác.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Jack has a collection of ________ .

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)

valuable: quý giá (opinion) => old: cũ (age) => Japanese: thuộc về Nhật Bản (origin)

Tạm dịch: John có bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Nhật Bản.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

There are _______ that not only governments but also individuals should join hand to tackle.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

 such + a lot of

so + many

Tạm dịch: Có rất nhiều vấn đề môi trường đến mức không chỉ các chính phủ mà cả các cá nhân cũng nên tham gia giải quyết

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

To solve this problem, it is advisable ________ .  

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Giải thích: Công thức: It + be + advisable + that + S + động từ nguyên thể

Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, nên áp dụng một biện pháp quyết liệt.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

She _______ for her parents' support during her university education, but she preferred to work part-time and support herself.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

must have + pp: (hẳn là đã) chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

could have + past participle: thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng không làm

should have + past participle: (lẽ ra phải, lẽ ra nên) chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

ought to + V: nên làm gì

Tạm dịch: Cô ấy đã có thể xin trợ giúp của bố mẹ để học đại học, nhưng cô ấy đã chọn việc làm bán thời gian và tự cung cấp cho bản thân.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng cao

After the interview, don't neglect the thank-you note or ________ letter.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích: follow-up letter : lá thư theo dõi (theo dõi tin tức từ công ty xem có được nhận không)

Tạm dịch: Sau cuộc phỏng vấn, đừng quên một bài cám ơn hay một lá thư theo dõi.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

_______ the film's director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar's Best Director list of nominees surprised everyone.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh từ

Giải chi tiết

Giải thích:

"That + mệnh đề" có thể làm chủ ngữ trong câu; chỉ cả một sự việc gây ra điều gì.

That the film's director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar's Best Director list of nominees => đóng vai trò chủ ngữ

surprised => động từ chính trong câu

Tạm dịch: Việc đạo diễn phim nổi tiếng Ben Aflleck bị loại ra khỏi danh sách ứng viên cho giải Oscar lần thứ 85 ở hạng mục đạo diễn xuất sắc nhất đã làm mọi người ngạc nhiên.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable _______ his finacial situation.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. regardless of: không kể, bất chấp              

B. owing to: bởi vì                             

C. in terms of: về mặt                         

D. with reference to: liên quan tới

Tạm dịch: Mục tiêu là đưa giáo dục bậc cao cho tất cả những ai muốn và có khả năng, bất kể khả năng tài chính của họ.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng cao

Timmy dropped the _______  on doing this task again because of his carelessness. I can't stand him anymore.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

drop the ball on sth =  to make a mistake, especially by doing something in a stupid or careless way. (mắc sai lầm ngớ ngẩn)

Tạm dịch: Tim lại mắc một sai lầm ngớ ngẩn vì sự bất cẩn của anh ấy. Tôi không thể chịu đựng anh ấy thêm nữa.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com