Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 308121, 308122, 308123, 308124, 308125, 308126, 308127, 308128, 308129, 308130, 308131, 308132, 308133, 308134 dưới đây:
In most ________ developed countries, up to 50% of ________ population enters higher education at some time in their lives.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Most + N = Most of + the + N: hầu hết trong số …
“population” (dân số) là danh từ đã xác định vì câu này nói đến dân số ở các nước đã phát triển.
=> the population
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên tiến tại một thời điểm nhất định nào sso trong cuộc đời của họ.
The launch of the first liquid-fuelled rocket in 1926 _______ by flight historians ______ as significant as the Wright Brothers' flight.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Công thức câu bị động thì hiện tại đơn diễn tả sự thật luôn đúng: S + am/ is/ are + Ved/ V3
be considered sth to be ….: được coi cái gì là …
Tạm dịch: Việc phóng tên lửa nhiên liệu lỏng đầu tiên vào năm 1926 được các nhà sử học về máy bay coi là quan trọng như chuyến bay của anh em nhà Wright.
Only three of the students in my class are girls; __________ are all boys.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cách dùng “the others, other, others, the other”
Giải thích:
the other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.
other + danh từ số nhiều: vài(cái) khác
others = other + danh từ số nhiều: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ.
- the others: những (cái) khác còn lại cuối cùng, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ.
Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp tôi là nữ, những người còn lại đều là nam.
Although ________, he has been to more than 30 countries in the world and gained a lot of knowledge.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V, ….: Mặc dù ….
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy còn trẻ, anh ấy đã đi đến hơn 30 nước và thu được rất nhiều kiến thức.
To protect ________ hackers, security experts advise longer passwords_______ combinations of upper and lowercase letters, as well as numbers.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
protect somebody/something/yourself (against/from something): bảo vệ khỏi cái gì
in combination of: với sự kết hợp của
Tạm dịch: Để bảo vệ khỏi tin tặc, các chuyên gia bảo mật khuyên mật khẩu dài hơn trong việc kết hợp chữ hoa và chữ thường, cũng như số
The incredible thing about telephone _______ across the continents, but that you can recognize the other person's voice.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
Chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh từ, dùng “that + S + V”.
Tạm dịch: Điều đáng kinh ngạc về điện thoại không phải là mọi người có thể nói chuyện ngay lập tức trên khắp các châu lục, mà là bạn có thể nhận ra giọng nói của người khác.
Jack has a collection of ________ .
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)
valuable: quý giá (opinion) => old: cũ (age) => Japanese: thuộc về Nhật Bản (origin)
Tạm dịch: John có bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Nhật Bản.
There are _______ that not only governments but also individuals should join hand to tackle.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
such + a lot of
so + many
Tạm dịch: Có rất nhiều vấn đề môi trường đến mức không chỉ các chính phủ mà cả các cá nhân cũng nên tham gia giải quyết
To solve this problem, it is advisable ________ .
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Công thức: It + be + advisable + that + S + động từ nguyên thể
Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, nên áp dụng một biện pháp quyết liệt.
She _______ for her parents' support during her university education, but she preferred to work part-time and support herself.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must have + pp: (hẳn là đã) chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
could have + past participle: thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng không làm
should have + past participle: (lẽ ra phải, lẽ ra nên) chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
ought to + V: nên làm gì
Tạm dịch: Cô ấy đã có thể xin trợ giúp của bố mẹ để học đại học, nhưng cô ấy đã chọn việc làm bán thời gian và tự cung cấp cho bản thân.
After the interview, don't neglect the thank-you note or ________ letter.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: follow-up letter : lá thư theo dõi (theo dõi tin tức từ công ty xem có được nhận không)
Tạm dịch: Sau cuộc phỏng vấn, đừng quên một bài cám ơn hay một lá thư theo dõi.
_______ the film's director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar's Best Director list of nominees surprised everyone.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
"That + mệnh đề" có thể làm chủ ngữ trong câu; chỉ cả một sự việc gây ra điều gì.
That the film's director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar's Best Director list of nominees => đóng vai trò chủ ngữ
surprised => động từ chính trong câu
Tạm dịch: Việc đạo diễn phim nổi tiếng Ben Aflleck bị loại ra khỏi danh sách ứng viên cho giải Oscar lần thứ 85 ở hạng mục đạo diễn xuất sắc nhất đã làm mọi người ngạc nhiên.
The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable _______ his finacial situation.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. regardless of: không kể, bất chấp
B. owing to: bởi vì
C. in terms of: về mặt
D. with reference to: liên quan tới
Tạm dịch: Mục tiêu là đưa giáo dục bậc cao cho tất cả những ai muốn và có khả năng, bất kể khả năng tài chính của họ.
Timmy dropped the _______ on doing this task again because of his carelessness. I can't stand him anymore.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
drop the ball on sth = to make a mistake, especially by doing something in a stupid or careless way. (mắc sai lầm ngớ ngẩn)
Tạm dịch: Tim lại mắc một sai lầm ngớ ngẩn vì sự bất cẩn của anh ấy. Tôi không thể chịu đựng anh ấy thêm nữa.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com