Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 14.

Trả lời cho các câu 308181, 308182, 308183, 308184, 308185, 308186, 308187, 308188, 308189, 308190, 308191, 308192, 308193, 308194 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

In some families, younger people seem more _______  to save money than their parents.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:308182
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. supposed (adj): được tin là                        

B. objected (adj): phản đối                             

C. suspected (adj): nghi ngờ                          

D. inclined (adj): thiên về

Tạm dịch: Trong một số gia đình, những người trẻ tuổi dường như có xu hướng tiết kiệm tiền hơn cha mẹ của họ.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Politicians _______ blame the media if they don't win the election. They're so predictable.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308183
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. variety (n): sự đa dạng                               

B. various (adj): khác nhau                            

C. invariably (adv): bất biến               

D.variable (adj): luôn thay đổi

Trước động từ thường “blame” và sau chủ ngữ ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ.

Tạm dịch: Các chính trị gia luôn đổ lỗi cho giới truyền thông nếu họ không thắng trong cuộc bầu cử. Họ rất dễ đoán.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

When the first child was born, they ______ for three years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:308184
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: When + S + Ved/ V2, S + had Ved/ V3

Tạm dịch: Khi đứa con đầu lòng ra đời thì họ đã kết hôn được 3 năm.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

For holistic development schools should ______ families as partners in their children's education.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308185
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. draft (v): chọn, định người                        

В. recruit (v): tuyển dụng                               

C. engage (v): tham gia, thu hút                                 

D. enlist (v): chiêu mộ

Tạm dịch: Đối với các trường phát triển toàn diện nên thu hút các gia đình làm đối tác trong giáo dục trẻ em của họ.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

_______ , I decided to stop trading with them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:308186
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:  Even though + S + V, ... = Though + S + V, ....=  Despite the fact that + S + V: Mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù họ là đại lý lớn nhất, tôi đã quyết định ngừng giao dịch với họ.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Only in the last few years ______ to use home computers.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:308187
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ với “only”

Giải chi tiết

Giải thích:  Only in + adv of time/ place + trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính: chỉ thời gian/ địa điểm

Tạm dịch: Chỉ vài năm trở lại đây mọi người mới bắt đầu dùng máy tính ở nhà.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

It is the recommendation of many counselors _____ that their survival is attributed to their true love.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:308188
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: It is the recommendation that S + (should) + V(nguyên thể): người ta khuyên rằng ....

Tạm dịch: Nhiều cố vấn khuyên rằng Katniss nên thuyết phục Thị trưởng rằng sự sống sót của họ là nhờ tình yêu đích thực của họ.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

The authorities _____ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn't do so.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:308189
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

A. should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên                    

B. needed have Ved/ V3: đáng lẽ ra cần                    

C. must have Ved/ V3: chắc hẳn đã   

D. had to Vo: có nghĩa vụ phải

Tạm dịch: Chính quyền đáng ra nên có hành động để ngăn chặn việc mua bất hợp pháp động vật hoang dã và các sản phẩm liên quan của họ một cách hiệu quả. Tuy nhiên, họ đã không làm như vậy.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

______  in large quantities in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:308190
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Dùng cụm Phân từ hai để rút gọn cho các mệnh đề bị động.

Câu đầy đủ: Oil was discovered  in large quantities in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.

Câu rút gọn: Discovered in large quantities in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.

Tạm dịch: Được phát hiện với số lượng lớn ở Trung Đông, dầu được gọi là vàng đen vì lợi nhuận lớn mà nó mang lại.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

If a machine stops moving or working normally, you can say that it has ______ .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:308191
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. cut off: cắt giảm     

B. seized up: trục trặc                         

C. gone off: biến mất                          

D. wiped out: xóa sổ

Tạm dịch: Nếu một cỗ máy dừng di chuyển hoặc hoạt động một cách bình thường, bạn có thể nói nó bị trục trặc.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng cao

Last night, ________ nothing to watch on TV, we went out.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:308192
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu độc lập

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu độc lập là loại câu ở dạng rút gọn tạo cụm danh từ.

Với cấu trúc này thường thì 2 vế phải khác chủ ngữ và có dấu phẩy ngăn cách

Cấu trúc: Danh từ (đại từ + phân từ hiện tại ( S + Ving : dùng trong câu chủ động )

Ex: There was no proof, the police let him go.

=> There being no proof, the police let him go.

Tạm dịch: Tối qua, vì không có gì để xem trên tivi, chúng tôi đã ra ngoài.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

________ that he had no choice but to leave early.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:308193
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: S + V + so + adj + a/ an + noun (đếm được số ít) + that + S + V

Tạm dịch: Anh ấy thấy mình đang trong tình huống xáu hổ xử đến nỗi mà anh ấy không còn lựa chọn nào khác ngoài rời đi.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng cao

I refuse to believe a word of it, it's a cock-and- _______ story.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:308194
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích: A cock-and-bull story: chuyện bịa đặt

Tạm dịch: Tôi từ chối tin một lời, nó là chuyện bịa đặt.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Paul is a very ________ character , he is never relaxed with strangers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:308195
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. self-conscious (adj): e ngại

B. self-directed (adj): tự quyết            

C. self-satisfied (adj): tự mãn             

D. self-confident (adj): tự tin

Tạm dịch: Paul là người rất e ngại, anh ấy không bao giờ thoải mái với người lạ.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com