Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 14.
Trả lời cho các câu 308181, 308182, 308183, 308184, 308185, 308186, 308187, 308188, 308189, 308190, 308191, 308192, 308193, 308194 dưới đây:
In some families, younger people seem more _______ to save money than their parents.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. supposed (adj): được tin là
B. objected (adj): phản đối
C. suspected (adj): nghi ngờ
D. inclined (adj): thiên về
Tạm dịch: Trong một số gia đình, những người trẻ tuổi dường như có xu hướng tiết kiệm tiền hơn cha mẹ của họ.
Politicians _______ blame the media if they don't win the election. They're so predictable.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. variety (n): sự đa dạng
B. various (adj): khác nhau
C. invariably (adv): bất biến
D.variable (adj): luôn thay đổi
Trước động từ thường “blame” và sau chủ ngữ ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ.
Tạm dịch: Các chính trị gia luôn đổ lỗi cho giới truyền thông nếu họ không thắng trong cuộc bầu cử. Họ rất dễ đoán.
When the first child was born, they ______ for three years.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: When + S + Ved/ V2, S + had Ved/ V3
Tạm dịch: Khi đứa con đầu lòng ra đời thì họ đã kết hôn được 3 năm.
For holistic development schools should ______ families as partners in their children's education.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. draft (v): chọn, định người
В. recruit (v): tuyển dụng
C. engage (v): tham gia, thu hút
D. enlist (v): chiêu mộ
Tạm dịch: Đối với các trường phát triển toàn diện nên thu hút các gia đình làm đối tác trong giáo dục trẻ em của họ.
_______ , I decided to stop trading with them.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Even though + S + V, ... = Though + S + V, ....= Despite the fact that + S + V: Mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù họ là đại lý lớn nhất, tôi đã quyết định ngừng giao dịch với họ.
Only in the last few years ______ to use home computers.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đảo ngữ với “only”
Giải thích: Only in + adv of time/ place + trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính: chỉ thời gian/ địa điểm
Tạm dịch: Chỉ vài năm trở lại đây mọi người mới bắt đầu dùng máy tính ở nhà.
It is the recommendation of many counselors _____ that their survival is attributed to their true love.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
Cấu trúc: It is the recommendation that S + (should) + V(nguyên thể): người ta khuyên rằng ....
Tạm dịch: Nhiều cố vấn khuyên rằng Katniss nên thuyết phục Thị trưởng rằng sự sống sót của họ là nhờ tình yêu đích thực của họ.
The authorities _____ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn't do so.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên
B. needed have Ved/ V3: đáng lẽ ra cần
C. must have Ved/ V3: chắc hẳn đã
D. had to Vo: có nghĩa vụ phải
Tạm dịch: Chính quyền đáng ra nên có hành động để ngăn chặn việc mua bất hợp pháp động vật hoang dã và các sản phẩm liên quan của họ một cách hiệu quả. Tuy nhiên, họ đã không làm như vậy.
______ in large quantities in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Dùng cụm Phân từ hai để rút gọn cho các mệnh đề bị động.
Câu đầy đủ: Oil was discovered in large quantities in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.
Câu rút gọn: Discovered in large quantities in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.
Tạm dịch: Được phát hiện với số lượng lớn ở Trung Đông, dầu được gọi là vàng đen vì lợi nhuận lớn mà nó mang lại.
If a machine stops moving or working normally, you can say that it has ______ .
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. cut off: cắt giảm
B. seized up: trục trặc
C. gone off: biến mất
D. wiped out: xóa sổ
Tạm dịch: Nếu một cỗ máy dừng di chuyển hoặc hoạt động một cách bình thường, bạn có thể nói nó bị trục trặc.
Last night, ________ nothing to watch on TV, we went out.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu độc lập
Giải thích:
Câu độc lập là loại câu ở dạng rút gọn tạo cụm danh từ.
Với cấu trúc này thường thì 2 vế phải khác chủ ngữ và có dấu phẩy ngăn cách
Cấu trúc: Danh từ (đại từ + phân từ hiện tại ( S + Ving : dùng trong câu chủ động )
Ex: There was no proof, the police let him go.
=> There being no proof, the police let him go.
Tạm dịch: Tối qua, vì không có gì để xem trên tivi, chúng tôi đã ra ngoài.
________ that he had no choice but to leave early.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
Giải thích:
Cấu trúc: S + V + so + adj + a/ an + noun (đếm được số ít) + that + S + V
Tạm dịch: Anh ấy thấy mình đang trong tình huống xáu hổ xử đến nỗi mà anh ấy không còn lựa chọn nào khác ngoài rời đi.
I refuse to believe a word of it, it's a cock-and- _______ story.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: A cock-and-bull story: chuyện bịa đặt
Tạm dịch: Tôi từ chối tin một lời, nó là chuyện bịa đặt.
Paul is a very ________ character , he is never relaxed with strangers.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. self-conscious (adj): e ngại
B. self-directed (adj): tự quyết
C. self-satisfied (adj): tự mãn
D. self-confident (adj): tự tin
Tạm dịch: Paul là người rất e ngại, anh ấy không bao giờ thoải mái với người lạ.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com