Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 308755, 308756, 308757, 308758, 308759, 308760, 308761, 308762, 308763, 308764, 308765, 308766, 308767, 308768 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

I found the lecture about environment very ______     .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:308756
Phương pháp giải

Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Sau trạng từ “very” cần một tính từ.

inform (v): thông báo

informative (adj): giàu thông tin

informational (adj): cụ thể, chi tiết

informant (n): người cung cấp tin tức

Tạm dịch: Tôi thấy bài giảng về môi trường rất giàu thông tin.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

He didn’t want to risk ______ late for the interview.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:308757
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

(to) risk + V.ing: mạo hiểm, liều

Tạm dịch: Anh ấy không muốn mạo hiểm đến muộn cuộc phỏng vấn.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

You should concentrate ___________ what the interviewer is saying and make a real effort to answer all the questions.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308758
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

(to) concentrate on something: tập trung vào việc gì

Tạm dịch: Bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói và nỗ lực thực sự để trả lời tất cả các câu hỏi.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

My parents lent me the money. ________, I couldn’t have afforded the trip.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:308759
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Therefore: do đó

Otherwise: nếu không thì

Only: chỉ

However: tuy nhiên

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả được cho chuyến đi.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

It is essential that he __________. His illness seems worse.            

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308760
Phương pháp giải

Câu giả định dùng với tính từ

Giải chi tiết

- Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + Vo

Các tính từ dùng trong câu giả định này bao gồm: advised (được khuyên bảo), necessary (cần thiết), essential (cần thiết), vital (quan trọng), recommended (được đề nghị), urgent (gấp bách), important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (cần thiết), imperative, mandatory (bắt buộc), proposed (được đề xuất), suggested (được đề nghị)

- need (v): cần

+ Chủ động: need + to V: cần phải làm gì

+ Bị động: need + V.ing: cần được làm gì

- operate (v): phẫu thuật

an operation: cuộc phẫu thuật

Câu A, D sai về cấu trúc giả định, câu B sai vì dùng thể chủ động.

Tạm dịch: Điều cần thiết bây giờ là anh ấy phải được phẫu thuật. Bệnh tình của anh ấy có vẻ nặng hơn.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

“Don’t stay up late any longer, ___________?”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308761
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do …),  câu hỏi đuôi thường là … will you?

Tạm dịch: Bạn đừng có thức khuya nữa nhé?

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Jane wasn’t in when I arrived. I supposed she ______       I was coming.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:308762
Phương pháp giải

Câu phỏng đoán

Giải chi tiết

- Phỏng đoán ở hiện tại:

+ may + Vo: có thể làm gì

+ must + Vo: chắc là

- Phỏng đoán ở quá khứ:

+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

+ can’t + have + V.p.p: không thể làm gì

Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she …) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ.

Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

I ______      on this project for many consecutive days without success.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308763
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

- Dấu hiệu nhận biết: for many consecutive days (trong nhiều ngày liên tiếp)

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

- Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing

Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho dự án này trong nhiều ngày liên tiếp mà không thành công.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

________ appears considerably larger at the horizon than it does overhead is merely an illusion.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:308764
Phương pháp giải

Mệnh đề danh từ

Giải chi tiết

- Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu.

- Cấu trúc: That + S + V + V

Ở đây cụm từ “is merely an illusion” giải thích cho chủ ngữ “That the Moon appears considerably larger at the horizon than it does overhead”.

Tạm dịch: Việc Mặt trăng xuất hiện lớn hơn nhiều khi ở đường chân trời so với trên không chỉ là ảo ảnh.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

______      she could not say anything.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308765
Phương pháp giải

Cấu trúc với “so”

Giải chi tiết

Therefore, clause: do đó

However + adj + S + V: mặc dù

So + Adj/Adv + Auxiliary + S + V + that + clause: quá … đến nỗi mà …

Tạm dịch: Cô ấy buồn đến nỗi không thể nói được điều gì.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

It is stated that we are now in the first stages of a battle for the ______ of life on the earth.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308766
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

responsibility (n): trách nhiệm

reservation (n): đặt chỗ trước

sustainability (n): sự bền vững

purification (n): sự thanh lọc

Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng chúng ta đang ở trong giai đoạn đầu tiên của một trận chiến vì sự bền vững của sự sống trên trái đất.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Tony and Toby have a lot in ________ with each other.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:308767
Phương pháp giải

Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

have something in common (with somebody): có điểm chung

competition (n): cuộc thi

regard (n): sự quan tâm

similar (adj): tương tự

Tạm dịch: Tony và Toby có rất nhiều điểm chung với nhau.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

She spent her free time _______ the crossword puzzles in the newspapers.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308768
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

file (v): nộp

make (v): làm (bánh,…)

do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ)

answer (v): trả lời

do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ

Tạm dịch: Cô dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo.

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

The taxi was so late reaching the airport that I ______ missed the plane.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:308769
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

almost (v): gần như, hầu như

rarely (adv): hiếm khi

immediately (adv): ngay lập tức

entirely (adv): toàn bộ

Tạm dịch: Chiếc taxi đến sân bay quá muộn đến nỗi tôi gần như bị lỡ máy bay.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com