Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: I found the lecture about environment very ______ .
A. informing
B. informative
C. informational
D. informant
Từ vựng, từ loại
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau trạng từ “very” cần một tính từ.
inform (v): thông báo
informative (adj): giàu thông tin
informational (adj): cụ thể, chi tiết
informant (n): người cung cấp tin tức
Tạm dịch: Tôi thấy bài giảng về môi trường rất giàu thông tin.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: He didn’t want to risk ______ late for the interview.
A. arrive
B. arriving
C. to arrive
D. having arrived
Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
(to) risk + V.ing: mạo hiểm, liều
Tạm dịch: Anh ấy không muốn mạo hiểm đến muộn cuộc phỏng vấn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: You should concentrate ___________ what the interviewer is saying and make a real effort to answer all the questions.
A. to
B. at
C. on
D. in
Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
(to) concentrate on something: tập trung vào việc gì
Tạm dịch: Bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói và nỗ lực thực sự để trả lời tất cả các câu hỏi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: My parents lent me the money. ________, I couldn’t have afforded the trip.
A. Therefore
B. Otherwise
C. Only
D. However
Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Therefore: do đó
Otherwise: nếu không thì
Only: chỉ
However: tuy nhiên
Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả được cho chuyến đi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: It is essential that he __________. His illness seems worse.
A. needed operating
B. need to operate
C. need an operation
D. needs an operate
Câu giả định dùng với tính từ
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + Vo
Các tính từ dùng trong câu giả định này bao gồm: advised (được khuyên bảo), necessary (cần thiết), essential (cần thiết), vital (quan trọng), recommended (được đề nghị), urgent (gấp bách), important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (cần thiết), imperative, mandatory (bắt buộc), proposed (được đề xuất), suggested (được đề nghị)
- need (v): cần
+ Chủ động: need + to V: cần phải làm gì
+ Bị động: need + V.ing: cần được làm gì
- operate (v): phẫu thuật
an operation: cuộc phẫu thuật
Câu A, D sai về cấu trúc giả định, câu B sai vì dùng thể chủ động.
Tạm dịch: Điều cần thiết bây giờ là anh ấy phải được phẫu thuật. Bệnh tình của anh ấy có vẻ nặng hơn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: “Don’t stay up late any longer, ___________?”
A. do you
B. won’t you
C. will you
D. should you
Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do …), câu hỏi đuôi thường là … will you?
Tạm dịch: Bạn đừng có thức khuya nữa nhé?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Jane wasn’t in when I arrived. I supposed she ______ I was coming.
A. must have forgotten
B. must forget
C. may forget
D. can’t have forgotten
Câu phỏng đoán
-
Đáp án : A(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Phỏng đoán ở hiện tại:
+ may + Vo: có thể làm gì
+ must + Vo: chắc là
- Phỏng đoán ở quá khứ:
+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
+ can’t + have + V.p.p: không thể làm gì
Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she …) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ.
Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: I ______ on this project for many consecutive days without success.
A. had been working
B. had worked
C. have been working
D. have been worked
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Dấu hiệu nhận biết: for many consecutive days (trong nhiều ngày liên tiếp)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
- Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho dự án này trong nhiều ngày liên tiếp mà không thành công.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: ________ appears considerably larger at the horizon than it does overhead is merely an illusion.
A. The Moon which
B. The Moon
C. When the Moon
D. That the Moon
Mệnh đề danh từ
-
Đáp án : D(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu.
- Cấu trúc: That + S + V + V
Ở đây cụm từ “is merely an illusion” giải thích cho chủ ngữ “That the Moon appears considerably larger at the horizon than it does overhead”.
Tạm dịch: Việc Mặt trăng xuất hiện lớn hơn nhiều khi ở đường chân trời so với trên không chỉ là ảo ảnh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: ______ she could not say anything.
A. Therefore upset was she that
B. However upset was she that
C. So upset was she that
D. So upset was that
Cấu trúc với “so”
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Therefore, clause: do đó
However + adj + S + V: mặc dù
So + Adj/Adv + Auxiliary + S + V + that + clause: quá … đến nỗi mà …
Tạm dịch: Cô ấy buồn đến nỗi không thể nói được điều gì.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: It is stated that we are now in the first stages of a battle for the ______ of life on the earth.
A. responsibility
B. reservation
C. sustainability
D. purification
Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
responsibility (n): trách nhiệm
reservation (n): đặt chỗ trước
sustainability (n): sự bền vững
purification (n): sự thanh lọc
Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng chúng ta đang ở trong giai đoạn đầu tiên của một trận chiến vì sự bền vững của sự sống trên trái đất.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Tony and Toby have a lot in ________ with each other.
A. common
B. competition
C. regard
D. similar
Từ vựng, từ loại
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
have something in common (with somebody): có điểm chung
competition (n): cuộc thi
regard (n): sự quan tâm
similar (adj): tương tự
Tạm dịch: Tony và Toby có rất nhiều điểm chung với nhau.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: She spent her free time _______ the crossword puzzles in the newspapers.
A. filing
B. making
C. doing
D. answering
Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
file (v): nộp
make (v): làm (bánh,…)
do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ)
answer (v): trả lời
do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ
Tạm dịch: Cô dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: The taxi was so late reaching the airport that I ______ missed the plane.
A. almost
B. rarely
C. immediately
D. entirely
Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
almost (v): gần như, hầu như
rarely (adv): hiếm khi
immediately (adv): ngay lập tức
entirely (adv): toàn bộ
Tạm dịch: Chiếc taxi đến sân bay quá muộn đến nỗi tôi gần như bị lỡ máy bay.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com