Exercise 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Exercise 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 309141, 309142, 309143, 309144, 309145, 309146, 309147, 309148, 309149, 309150, 309151, 309152, 309153, 309154 dưới đây:
We _______ in silence when he suddenly ________ me to help him.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + was/ were V-ing when S + Ved/ V2
Tạm dịch: Chúng tôi đang đi trong im lặng khi anh ấy đột nhiên nhờ tôi giúp đỡ.
Xoan singing is a vocal art of villages in the ancestral land of Phu Tho. It has been ________for generations and the oral tradition is still very much alive today.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. handed down: lưu truyền
B. landed on: hạ cánh
C. passed by: thông qua
D. taken over: tiếp quản
Tạm dịch: Hát Xoan là một nghệ thuật thanh nhạc của những ngôi làng ở vùng đất tổ tiên của Phú Thọ. Nó đã được lưu truyền qua nhiều thế hệ và truyền thống truyền miệng vẫn còn tồn tại đến ngày nay
Any pupil caught ________ was made to stand at the front of the class.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: catch sb + Ving: bắt quả tang ai đang làm gì
Tạm dịch: Bất kì học sinh nào bị bắt cư xử không đúng đắn sẽ bị đứng trước lớp.
There is _________ in my bedroom.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Trật tự 8 loại tính từ:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)
old (cũ) – age => square (hình vuông) – shape => wooden (bằng gỗ) – material
Tạm dịch: Có một chiếc bàn gỗ cũ hình vuông trong phòng của tôi.
If I were in charge, I ________ things differently.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, diễn tả một điều kiện không thể xảy ra ở hiện, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu tôi chịu trách nhiệm việc này, tôi sẽ làm khác.
The latest heritage at risk register revealed that 5,831 listed buildings, monuments, archaeological sites, and landscapes in England are at ________ of being lost.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
in danger of = at risk of: có nguy cơ bị làm sao
on the edge of: bên bờ vực (nguy hiểm)
for ease of: để mà dễ
Tạm dịch: Các di sản mới nhất về đăng ký rủi ro cho thấy rằng 5,831 tòa nhà, di tích được liệt kê,
địa điểm khảo cổ và cảnh quan ở Anh có nguy cơ bị mất.
Next year, I have to decide which area of medicine I want to ________ in.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
specialise in sth: chuyên sâu vào cái gì
focus on: tập trung vào
Tạm dịch: Năm tới, tôi phải quyết định lĩnh vực y học nào tôi muốn chuyên về.
Is it acceptable to touch ______ person on _______ shoulder in a conversation?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Mạo từ không xách định "a" và "an" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng không xác định, người nghe không biết.
Mạo từ xác định "the" chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.
“person” (một người nào đó không xác định) => “a”
“shoulder” (vai của người đó) => “the”
Tạm dịch: Chạm vào vai một người nào đó khi đang nói chuyện có được chấp nhận không?
________ he had no money for a bus, he had to walk all the way home.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
As = Because = Since + S + V: vì
So = Thus: vì vậy
For + danh từ: bởi vì; cho
Tạm dịch: Vì anh ấy không có tiền đi bus, anh ấy đã đi bộ về nhà.
The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam ________ as a World Heritage Site by UNESCO.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như :ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND…ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V”
Câu đầy đủ: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam that is recognised as a World Heritage Site by UNESCO.
Câu rút gọn: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam to be recognised as a World Heritage Site by UNESCO.
Tạm dịch: Khu phức hợp di tích Huế là địa điểm đầu tiên tại Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
We need _______ actions and interventions of the local authorities to prevent national parks from being destroyed by pollution.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. timely (adj): kịp thời
B. excitedly (adv): một cách hào hứng
C. reckless (adj): liều lĩnh, táo bạo
D. threateningly (adv): một cách đe dọa
Trước danh từ “actions and interventions” (các hành động và sự can thiệp) cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Chúng tôi cần các hành động và sự can thiệp kịp thời của chính quyền địa phương để ngăn chặn các công viên quốc gia khỏi bị phá hủy do ô nhiễm.
After a six-year relation, Martha and Billy have decided to ________ .
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. break the bank: chi tiêu/tiêu xài hết sạch tiền
B. tie the knot: kết hôn
C. turn the page: chuyển sang giai đoạn mới của cuộc đời
D. make ends meet: iếm đủ tiền để sống, không mắc nợ, hay là cân đối được số thu và số chi
Tạm dịch: Sau mối quan hệ sáu năm, Martha và Billy đã quyết định kết hôn.
Being helpful is good, but don't allow others to _______ advantage of your generosity.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
take advantage of: tận dụng
make use of: lợi dụng
Tạm dịch: Có ích thì tốt, nhưng đừng để người khác lợi dụng sự hào phóng của bạn.
Peter lost the race because he ______ petrol on the last lap.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. put out of: đưa ra khỏi
B. got out of: bỏ ra khỏi
C. made out of: làm từ
D. ran out of: hết
Tạm dịch: Peter thua cuộc đua vì anh ấy hết xăng ở vòng đua cuối cùng.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com