Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Exercise 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Exercise 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

We _______ in silence when he suddenly ________ me to help him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:309142
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: S + was/ were V-ing when S + Ved/ V2

Tạm dịch: Chúng tôi đang đi trong im lặng khi anh ấy đột nhiên nhờ tôi giúp đỡ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Xoan singing is a vocal art of villages in the ancestral land of Phu Tho. It has been ________for generations and the oral tradition is still very much alive today.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:309143
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. handed down: lưu truyền              

B. landed on: hạ cánh                         

C. passed by: thông qua                                 

D. taken over: tiếp quản

Tạm dịch: Hát Xoan là một nghệ thuật thanh nhạc của những ngôi làng ở vùng đất tổ tiên của Phú Thọ. Nó đã được lưu truyền qua nhiều thế hệ và truyền thống truyền miệng vẫn còn tồn tại đến ngày nay

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Any pupil caught ________ was made to stand at the front of the class.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:309144
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích: catch sb + Ving: bắt quả tang ai đang làm gì

Tạm dịch: Bất kì học sinh nào bị bắt cư xử không đúng đắn sẽ bị đứng trước lớp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

There is _________ in my bedroom.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:309145
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trật tự 8 loại tính từ:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)

old (cũ) – age  => square (hình vuông) – shape => wooden (bằng gỗ) – material

Tạm dịch: Có một chiếc bàn gỗ cũ hình vuông trong phòng của tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

If I were in charge, I ________ things differently.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:309146
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, diễn tả một điều kiện không thể xảy ra ở hiện, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Nếu tôi chịu trách nhiệm việc này, tôi sẽ làm khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

The latest heritage at risk register revealed that 5,831 listed buildings, monuments, archaeological sites, and landscapes in England are at ________ of being lost.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:309147
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

in danger of = at risk of: có nguy cơ bị làm sao

on the edge of: bên bờ vực (nguy hiểm)

for ease of: để mà dễ

Tạm dịch: Các di sản mới nhất về đăng ký rủi ro cho thấy rằng 5,831 tòa nhà, di tích được liệt kê,

địa điểm khảo cổ và cảnh quan ở Anh có nguy cơ bị mất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Next year, I have to decide which area of medicine I want to ________ in.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:309148
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

specialise in sth: chuyên sâu vào cái gì

focus on: tập trung vào

Tạm dịch: Năm tới, tôi phải quyết định lĩnh vực y học nào tôi muốn chuyên về.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Is it acceptable to touch ______ person on _______ shoulder in a conversation?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:309149
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Mạo từ không xách định "a" và "an" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng không xác định, người nghe không biết.

Mạo từ xác định "the" chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.

“person” (một người nào đó không xác định) => “a”

“shoulder” (vai của người đó) => “the”

Tạm dịch: Chạm vào vai một người nào đó khi đang nói chuyện có được chấp nhận không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

________ he had no money for a bus, he had to walk all the way home.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:309150
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

As = Because = Since + S + V: vì                               

So = Thus: vì vậy       

For + danh từ: bởi vì; cho                  

Tạm dịch: Vì anh ấy không có tiền đi bus, anh ấy đã đi bộ về nhà.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam ________  as a World Heritage Site by UNESCO.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:309151
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như :ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND…ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V”

Câu đầy đủ: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam that is recognised  as a World Heritage Site by UNESCO.

Câu rút gọn: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam to be recognised  as a World Heritage Site by UNESCO.

Tạm dịch: Khu phức hợp di tích Huế là địa điểm đầu tiên tại Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

We need _______ actions and interventions of the local authorities to prevent national parks from being destroyed by pollution.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:309152
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. timely (adj): kịp thời                                  

B. excitedly (adv): một cách hào hứng                                   

C. reckless (adj): liều lĩnh, táo bạo                             

D. threateningly (adv): một cách đe dọa

Trước danh từ “actions and interventions” (các hành động và sự can thiệp) cần 1 tính từ.

Tạm dịch: Chúng tôi cần các hành động và sự can thiệp kịp thời của chính quyền địa phương để ngăn chặn các công viên quốc gia khỏi bị phá hủy do ô nhiễm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng cao

After a six-year relation, Martha and Billy have decided to ________ .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:309153
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. break the bank: chi tiêu/tiêu xài hết sạch tiền                                                                    

B. tie the knot: kết hôn

C. turn the page: chuyển sang giai đoạn mới của cuộc đời                                                                

D. make ends meet: iếm đủ tiền để sống, không mắc nợ, hay là cân đối được số thu và số chi

Tạm dịch: Sau mối quan hệ sáu năm, Martha và Billy đã quyết định kết hôn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Being helpful is good, but don't allow others to _______ advantage of your generosity.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:309154
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

take advantage of: tận dụng

make use of: lợi dụng

Tạm dịch: Có ích thì tốt, nhưng đừng để người khác lợi dụng sự hào phóng của bạn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Peter lost the race because he ______ petrol on the last lap.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:309155
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. put out of: đưa ra khỏi                               

B. got out of: bỏ ra khỏi                                 

C. made out of: làm từ                        

D. ran out of: hết

Tạm dịch: Peter thua cuộc đua vì anh ấy hết xăng ở vòng đua cuối cùng.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com