Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 309911, 309912, 309913, 309914, 309915, 309916, 309917, 309918, 309919, 309920, 309921, 309922, 309923, 309924 dưới đây:
The biologists have found more than one thousand types of butterflies in the forest, ______ its special characteristics.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ
Giải thích:
Each one + động từ số ít: mỗi cái, mỗi loại
“which” thay thế cho “types of butterflies” nên động từ số nhiều
Tạm dịch: Các nhà sinh vật học đã tìm ra hơn 1000 loại bướm ở trong rừng, mỗi loại có đặc tính riêng biệt
If you are ______ of hearing, these hearing aids will be invaluable.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: hard of hearing: kém tai, khó nghe
Tạm dịch: Nếu bạn bị kém tai, những trợ giúp nghe này sẽ là vô giá.
_______ Steve to help, I’m sure he would agree. He is so kind a person.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định ngược lại với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/ could..... + Vo
= Were + S + to V, S + would/ could..... + Vo
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/ can + Vo
= Should + S + V, S + will/ can + Vo
Even if: Thậm chí nếu... => không phù hợp về nghĩa trong trường hợp này
Tạm dịch: Nếu bạn nhờ Steve giúp, tôi chắc chắn anh ấy sẽ đồng ý. Anh ấy là một người tốt bụng.
Jenny has an _______ command of Japanese cuisine.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: have an impressive command of sth: giỏi làm việc gì
Tạm dịch: Cô ấy làm món ăn Nhật rất giỏi
The new airport has ______ a lot of changes on this island.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. bring about: gây ra
B. take to: bắt đầu một thói quen
C. count in: hoạt động cùng ai
D. turn up: xuất hiện
Tạm dịch: Sân bay mới đã gây ra nhiều thay đổi trên hòn đảo này.
The new secretary is really asking for trouble, ______ the boss’s requests like that.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề rút gọn
Giải thích:
Trong 1 câu có 2 mệnh đề đồng chủ ngữ ( the new secretary) thì ta có thể lược bớt 1 chủ ngữ, động từ chuyển sang dạng V-ing khi mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động.
Tạm dịch: Thư kí mới thực sự đang gặp rắc rối khi cô ấy phớt lờ lời đề nghị của sếp.
The way in which we work has _______ a complete transformation in the past decade.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. undercover (v): giấu giếm
B. undertake (v): làm; cam đoan
C. undergo (v): trải qua
D. underdo (v): làm ít
Cụm từ: undergo a transformation: thay đổi
Tạm dịch: Cách mà chúng tôi làm việc đã thay đổi hoàn toàn trong thập kỷ qua.
He was accused to theft, but then he ______ as the real thief confessed to the police.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
in broad daylight: rõ như ban ngày
to clear one’s name: xoá tội cho ai
have/keep something up your sleeve: giữ bí mật đến phút cuối
catch somebody red-handed: bắt quả tang
Tạm dịch: Anh ấy đã bị buộc tội trộm cắp, nhưng sau đó anh ấy đã xoá tội bởi tên trộm thực sự ra đầu thú cảnh sát.
The government has made a big effort to tackle the two most important _______ issues of our country.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. society (n): xã hội
B. socialize (v): xã hội hóa
C. sociable (adj): hòa đồng
D. social (adj): thuộc xã hội
Trước danh từ “issues” cần tính từ.
Tạm dịch: Chính phủ đã nỗ lực rất lớn để giải quyết hai vấn đề xã hội quan trọng nhất của nước ta.
They have signed an agreement to protect the forests _______ all over the world.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Câu đầy đủ: They have signed an agreement to protect the forests that/ which are being cut down all over the world.
Khi rút gọn, ta có thể bỏ “which/ that” và động từ “are”.
Câu rút gọn: They have signed an agreement to protect the forests being cut down all over the world.
Tạm dịch: Họ đã kí một thoả thuận bảo vệ những cánh rừng đang bị chặt trên toàn thế giới.
Pat, put all your toys away _______ someone slips and falls on them.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. otherwise: nếu không thì (trước đó phải có dấu phẩy)
B. in case: trong trường hợp, phòng khi
C. provided that: nếu
D. so long as: chỉ khi
Tạm dịch: Pat, cất hết đồ chơi đi phòng khi có ai bị trượt và ngã lên chúng.
Vietnam has played _______ high spririts and had an impressive 2-0 victory over Yemen.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: in high spirits: hạnh phúc và phấn khích
Tạm dịch: Việt Nam đã chơi với tinh thần mạnh mẽ và có chiến thắng 2-0 đầy ấn tượng trước Yemen.
By the time the software _______ on sale next month, the company ______ $2 million on developing it.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp thì hiện tại đơn - thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai.
Công thức: By the time + S + V(s/es), S + will + have + VpII
Tạm dịch: Vào thời điểm phần mềm được bán vào tháng tới, công ty sẽ chi 2 triệu đô la để phát triển nó.
The excursion is ______ unique opportunity to discover _______ wild in its natural beauty.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
“A” và “An” đứng trước danh từ số ít. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm.
unique /juˈniːk/ bắt đầu bằng âm /j/ nên dùng mạo từ “a”
Mạo từ xác định “the” được dùng trước danh từ xác định, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
Tạm dịch: Chuyến dã ngoại là cơ hội độc nhất để khám phá sự hoang dã với vẻ đẹp tự nhiên.
Chọn B
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com