Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 309911, 309912, 309913, 309914, 309915, 309916, 309917, 309918, 309919, 309920, 309921, 309922, 309923, 309924 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The biologists have found more than one thousand types of butterflies in the forest, ______ its special characteristics.              

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:309912
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Each one + động từ số ít: mỗi cái, mỗi loại

“which” thay thế cho “types of butterflies” nên động từ số nhiều

Tạm dịch: Các nhà sinh vật học đã tìm ra hơn 1000 loại bướm ở trong rừng, mỗi loại có đặc tính riêng biệt

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

If you are ______ of hearing, these hearing aids will be invaluable.       

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:309913
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích: hard of hearing: kém tai, khó nghe

Tạm dịch: Nếu bạn bị kém tai, những trợ giúp nghe này sẽ là vô giá.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

_______ Steve to help, I’m sure he would agree. He is so kind a person.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:309914
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện 

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định ngược lại với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/ could..... + Vo

= Were + S + to V, S + would/ could..... + Vo

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/ can + Vo

= Should + S + V, S + will/ can + Vo

Even if: Thậm chí nếu... => không phù hợp về nghĩa trong trường hợp này

Tạm dịch: Nếu bạn nhờ Steve giúp, tôi chắc chắn anh ấy sẽ đồng ý. Anh ấy là một người tốt bụng.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Jenny has an _______ command of Japanese cuisine.        

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:309915
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích: have an impressive command of sth: giỏi làm việc gì

Tạm dịch: Cô ấy làm món ăn Nhật rất giỏi

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

The new airport has ______ a lot of changes on this island.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:309916
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

A. bring about: gây ra

B. take to: bắt đầu một thói quen

C. count in: hoạt động cùng ai

D. turn up: xuất hiện

Tạm dịch: Sân bay mới đã gây ra nhiều thay đổi trên hòn đảo này.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The new secretary is really asking for trouble, ______ the boss’s requests like that.             

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:309917
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề rút gọn

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong 1 câu có 2 mệnh đề đồng chủ ngữ ( the new secretary) thì ta có thể lược bớt 1 chủ ngữ, động từ chuyển sang dạng V-ing khi mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động.

Tạm dịch: Thư kí mới thực sự đang gặp rắc rối khi cô ấy phớt lờ lời đề nghị của sếp.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

The way in which we work has _______ a complete transformation in the past decade.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:309918
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. undercover (v): giấu giếm

B. undertake (v): làm; cam đoan

C. undergo (v): trải qua

D. underdo (v): làm ít

Cụm từ: undergo a transformation: thay đổi

Tạm dịch: Cách mà chúng tôi làm việc đã thay đổi hoàn toàn trong thập kỷ qua.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng cao

He was accused to theft, but then he ______ as the real thief confessed to the police.           

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:309919
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

in broad daylight: rõ như ban ngày

to clear one’s name: xoá tội cho ai

have/keep something up your sleeve: giữ bí mật đến phút cuối

catch somebody red-handed: bắt quả tang

Tạm dịch: Anh ấy đã bị buộc tội trộm cắp, nhưng sau đó anh ấy đã xoá tội bởi tên trộm thực sự ra đầu thú cảnh sát.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The government has made a big effort to tackle the two most important _______ issues of our country.     

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:309920
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. society (n): xã hội              

B. socialize (v): xã hội hóa                 

C. sociable (adj): hòa đồng                

D. social (adj): thuộc xã hội

Trước danh từ “issues” cần tính từ.

Tạm dịch: Chính phủ đã nỗ lực rất lớn để giải quyết hai vấn đề xã hội quan trọng nhất của nước ta.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

They have signed an agreement to protect the forests _______ all over the world.     

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:309921
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu đầy đủ: They have signed an agreement to protect the forests that/ which are being cut down all over the world.

Khi rút gọn, ta có thể bỏ “which/ that” và động từ “are”.

Câu rút gọn: They have signed an agreement to protect the forests being cut down all over the world.

Tạm dịch: Họ đã kí một thoả thuận bảo vệ những cánh rừng đang bị chặt trên toàn thế giới.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Pat, put all your toys away _______ someone slips and falls on them.          

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:309922
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. otherwise: nếu không thì (trước đó phải có dấu phẩy)

B. in case: trong trường hợp, phòng khi

C. provided that: nếu

D. so long as: chỉ khi

Tạm dịch: Pat, cất hết đồ chơi đi phòng khi có ai bị trượt và ngã lên chúng.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Vietnam has played _______ high spririts and had an impressive 2-0 victory over Yemen.           

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:309923
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích: in high spirits: hạnh phúc và phấn khích

Tạm dịch: Việt Nam đã chơi với tinh thần mạnh mẽ và có chiến thắng 2-0 đầy ấn tượng trước Yemen.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

By the time the software _______ on sale next month, the company ______ $2 million on developing it.        

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:309924
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp thì hiện tại đơn - thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai.

Công thức: By the time + S + V(s/es), S + will + have + VpII          

Tạm dịch: Vào thời điểm phần mềm được bán vào tháng tới, công ty sẽ chi 2 triệu đô la để phát triển nó.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

The excursion is ______ unique opportunity to discover _______ wild in its natural beauty.             

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:309925
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

“A” và “An” đứng trước danh từ số ít. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm.

unique /juˈniːk/ bắt đầu bằng âm /j/ nên dùng mạo từ “a”

Mạo từ xác định “the” được dùng trước danh từ xác định, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.

Tạm dịch:  Chuyến dã ngoại là cơ hội độc nhất để khám phá sự hoang dã với vẻ đẹp tự nhiên.

Chọn B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com