Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

Trả lời cho các câu 320331, 320332, 320333, 320334, 320335, 320336, 320337, 320338, 320339, 320340, 320341, 320342, 320343, 320344 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
By the end of last June, I ________ English for five years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:320332
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: By the end of last June – tính đến cuối tháng 6 trước

Cấu trúc: S + had + Ved/pII

Tạm dịch: Tính đến cuối tháng 6 trước, tôi đã học tiếng Anh được 5 năm.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
If she didn’t have to work today, she ________ her children to zoo.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:320333
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: “today”

Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + V2/ed, S + would/could/ … + Vo

Tạm dịch: Nếu hôm nay cô ấy không phải làm việc, cô ấy sẽ đưa con cô ấy đến sở thú.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Tom regrets ________ too much time ________ computer games last night.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:320334
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

regret + Ving: hối hận chuyện đã làm

regret + toV: lấy làm tiếc về việc sẽ làm

spend time V-ing: dành thời gian làm việc gì

Tạm dịch: Tom hối hận khi đã dành quá nhiều thời gian để chơi game trên máy tính tối qua.

Chọn B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
You will have a good feeling about yourself and ________ when you do voluntary work.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:320335
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách sử dụng “other, others, the other, the others”

Giải chi tiết

Giải thích:

- the other : cái kia (còn lại trong 2 cái ); vì xác định nên luôn có mạo từ “the”

- the others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ “the”

- other + danh từ số nhiều = others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) ; vì không xác định nên không có mạo từ “the”

Trong ngữ cảnh này “others = other people” nên những người khác ở đây không xác định, nên không sử dụng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Bạn sẽ cảm thấy bản thân và những người khác hạn phúc khi bạn làm tình nguyện.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
I’ll introduce to you the man ________ support is very necessary for your project.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:320336
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

-  whose + danh từ: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ  sở hữu

-  whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- that: có thể thay thế cho “who, whom,which” trong mệnh đề quan hệ xác định

-  whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

“is” là động từ chính trong mệnh đề quan hệ => “support” là danh từ => chọn “whose”

Tạm dịch: Tôi sẽ giới thiệu cho bạn một người đàn ông, mà sự  hỗ trợ của ông ấy rất cần thiết cho dự án của bạn.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Only professionals can identify different ________ of natural light.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:320337
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. expansions (n): sự mở rộng

B. extensions (n): sự kéo dài

C. intensities (n): cường độ, sức mạnh

D. weights (n): cân nặng, trọng lượng

Tạm dịch: Chỉ những chuyên gia mới có thể xác định được cường độ của ánh sáng tự nhiên khác nhau.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
If oil supplies run out in 2050 then we need to find ________ energy sources soon.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:320338
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau

B. alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau

C. altering (v_ing): thay đổi, đổi

D. alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác

=> alternative  energy sources: nguồn năng lượng thay thế

Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
The man grew up in ________ orphanage in ________ United Kingdom.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:320339
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

“orphanage” (trại mồ côi) là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm => chọn “an”

the + tên nước có 2 từ trở lên => The United Kingdom

Tạm dịch: Người đàn ông lớn lên trong trại trẻ mồ côi ở Vương Quốc Anh.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
These days more and more people are aware ________ the importance of protecting endangered species.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:320340
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cụm từ: be aware of sth: biết việc gì, ý thức được việc gì

Tạm dịch: Ngày nay, ngày càng nhiều người nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
The ________ in my neighborhood are well cared by the authorities.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:320341
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. disabilities (n): sự bất tài, sự bất lực, sự ốm yếu, tàn tật

B. unable (a): không có khả năng

C. disabled (a): khuyết tật

D. inability (n): sự không có năng lực, sự bất lực

the + adj => chỉ một tập hợp người (chỉ chung)

Tạm dịch: Người khuyết tật trong khu phố của tôi được chính quyền chăm sóc tốt.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Solar energy is not widely used ________ it is friendly to the environment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:320342
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

despite + N/ V_ing = although + mệnh đề: mặc dù

because = since + S + V: bởi vì

Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi mặc dù nó thân thiện với môi trường.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
It was advisable that he ________ there alone. It was too dangerous.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:320343
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: It + be + advisable  + that + S + (should) (not) + V…

Tạm dịch: Mọi người khuyến khích rằng anh ấy không nên ở đó một mình. Nó quá nguy hiểm.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Everybody is tired of watching the same commercials on TV every night, ________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:320344
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ là các đại từ “anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, none of, neither of,” thì câu hỏi đuôi dùng “they”. 

Động từ chính là “is” dạng khẳng định => động từ trong câu hỏi đuôi là “aren’t” dạng phủ định.

Tạm dịch: Mọi người đều mệt mỏi khi xem quảng cáo trên tivi mỗi tối, có phải không?

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
Michael got surprisingly high grades in the final exam. He ________ his lessons very carefully.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:320345
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

A. can’t have revised: không thể đã ôn tập

B. should have revised: đáng lẽ ra nên ôn tập

C. needn’t have revised: đáng lẽ không cần ôn tập

D. must have revised: chắc hẳn đã ôn tập

Sử dụng “must have done” để  thể hiện sự phỏng đoán sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

Tạm dịch: Michael đạt điểm cao đáng ngạc nhiên trong kì thi cuối cùng. Chắc hẳn anh ấy đã ôn bài  rất cẩn thận.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com