IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 320331, 320332, 320333, 320334, 320335, 320336, 320337, 320338, 320339, 320340, 320341, 320342, 320343, 320344 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: By the end of last June – tính đến cuối tháng 6 trước
Cấu trúc: S + had + Ved/pII
Tạm dịch: Tính đến cuối tháng 6 trước, tôi đã học tiếng Anh được 5 năm.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “today”
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + V2/ed, S + would/could/ … + Vo
Tạm dịch: Nếu hôm nay cô ấy không phải làm việc, cô ấy sẽ đưa con cô ấy đến sở thú.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
regret + Ving: hối hận chuyện đã làm
regret + toV: lấy làm tiếc về việc sẽ làm
spend time V-ing: dành thời gian làm việc gì
Tạm dịch: Tom hối hận khi đã dành quá nhiều thời gian để chơi game trên máy tính tối qua.
Chọn B
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cách sử dụng “other, others, the other, the others”
Giải thích:
- the other : cái kia (còn lại trong 2 cái ); vì xác định nên luôn có mạo từ “the”
- the others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ “the”
- other + danh từ số nhiều = others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) ; vì không xác định nên không có mạo từ “the”
Trong ngữ cảnh này “others = other people” nên những người khác ở đây không xác định, nên không sử dụng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Bạn sẽ cảm thấy bản thân và những người khác hạn phúc khi bạn làm tình nguyện.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
- whose + danh từ: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- that: có thể thay thế cho “who, whom,which” trong mệnh đề quan hệ xác định
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
“is” là động từ chính trong mệnh đề quan hệ => “support” là danh từ => chọn “whose”
Tạm dịch: Tôi sẽ giới thiệu cho bạn một người đàn ông, mà sự hỗ trợ của ông ấy rất cần thiết cho dự án của bạn.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. expansions (n): sự mở rộng
B. extensions (n): sự kéo dài
C. intensities (n): cường độ, sức mạnh
D. weights (n): cân nặng, trọng lượng
Tạm dịch: Chỉ những chuyên gia mới có thể xác định được cường độ của ánh sáng tự nhiên khác nhau.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau
B. alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau
C. altering (v_ing): thay đổi, đổi
D. alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác
=> alternative energy sources: nguồn năng lượng thay thế
Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
“orphanage” (trại mồ côi) là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm => chọn “an”
the + tên nước có 2 từ trở lên => The United Kingdom
Tạm dịch: Người đàn ông lớn lên trong trại trẻ mồ côi ở Vương Quốc Anh.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ: be aware of sth: biết việc gì, ý thức được việc gì
Tạm dịch: Ngày nay, ngày càng nhiều người nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. disabilities (n): sự bất tài, sự bất lực, sự ốm yếu, tàn tật
B. unable (a): không có khả năng
C. disabled (a): khuyết tật
D. inability (n): sự không có năng lực, sự bất lực
the + adj => chỉ một tập hợp người (chỉ chung)
Tạm dịch: Người khuyết tật trong khu phố của tôi được chính quyền chăm sóc tốt.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
despite + N/ V_ing = although + mệnh đề: mặc dù
because = since + S + V: bởi vì
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi mặc dù nó thân thiện với môi trường.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
Cấu trúc: It + be + advisable + that + S + (should) (not) + V…
Tạm dịch: Mọi người khuyến khích rằng anh ấy không nên ở đó một mình. Nó quá nguy hiểm.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Chủ ngữ là các đại từ “anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, none of, neither of,” thì câu hỏi đuôi dùng “they”.
Động từ chính là “is” dạng khẳng định => động từ trong câu hỏi đuôi là “aren’t” dạng phủ định.
Tạm dịch: Mọi người đều mệt mỏi khi xem quảng cáo trên tivi mỗi tối, có phải không?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can’t have revised: không thể đã ôn tập
B. should have revised: đáng lẽ ra nên ôn tập
C. needn’t have revised: đáng lẽ không cần ôn tập
D. must have revised: chắc hẳn đã ôn tập
Sử dụng “must have done” để thể hiện sự phỏng đoán sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Tạm dịch: Michael đạt điểm cao đáng ngạc nhiên trong kì thi cuối cùng. Chắc hẳn anh ấy đã ôn bài rất cẩn thận.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com