Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho 30g CaCO3 phản ứng vừa đủ với 160g dung dịch axit axtic. a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc). b.

Câu hỏi số 321235:
Vận dụng

Cho 30g CaCO3 phản ứng vừa đủ với 160g dung dịch axit axtic.

a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc).

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit axetic đã dùng/

c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.

d. Cho toàn bộ lượng axit trên phản ứng với rượu etylic (vừa đủ), có H2SO4 đặc làm xúc tác. Tính khối lượng este tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 80%.

(Biết C = 12; H = 1; Ca = 40; O = 16)

Quảng cáo

Câu hỏi:321235
Phương pháp giải

a), b, c,  Đổi số mol CaCO3 sau đó tính số mol CO2, CH3COOH, (CH3COO)2Ca theo phương trình:

PTHH:          2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O  

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất cho vào - khối lượng chất kết tủa - khối lượng chất bay hơi

d) PTHH:        C2H5OH + CH3COOH \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}\,d,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) CH3COOC2H5 + H2O

%H= (mCH3COOC2H5 thực tế/ mCH3COOC2H5 lí thuyết).100%

với m CH3COOC2H5 lí thuyết là tính theo phương trình, từ đó tính được mCH3COOH thực tế =?

Giải chi tiết

a) Số mol CaCO3 là: nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3 (mol)                                                     (0,125 đ)

PTHH:          2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O                     (0,25 đ)

Theo PTHH: 2 mol               1 mol                 1 mol           1 mol   

Theo ĐB:      0,6 mol     ← 0,3 mol  →        0,3 mol    → 0,3 mol                             (0,25 đ)

a) VCO2(đktc)  = n.22,4 = 0,3. 22,4 = 6,72 (l)                                                                  (0,25 đ)

b) mCH3COOH = n. M = 0,6. 60 = 36 (g)                                                                        (0,25đ)

C% CH3COOH = (mCH3COOOH/mdd CH3COOH).100% = (36:160).100% = 22,5%           (0,25 đ)

c) Khối lượng (CH3COO)2Ca = 0,3.158 = 47,4 gam                                                 (0,125đ)

Khối lượng CO2 = 0,3.44 = 13,2 g                                                                             (0,125 đ)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng : 30 + 160 -13,2 = 176,8 gam                           (0,125 đ)

d)

PTHH: C2H5OH + CH3COOH \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}\,d,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) CH3COOC2H5 + H2O                                    (0,5đ)

PTHH:    1 mol          1 mol                                1 mol                1 mol

Theo ĐB: 0,6 mol ←   0,6 mol     →                0,6 mol              0,6 mol

Khối lượng CH3COOC2H5 lí thuyết = 0,6.88 = 52,8 (g)                                           (0,125 đ)

Vì %H = 80% nên khối lượng CH3COOC2H5 thực tế = 52,8.80%/100% = 42,24 g (0,125 đ)

 

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com