III/ Choose the word or phrase - a, b, c or d - that best completes the sentence or substitutes for the underlined word
III/ Choose the word or phrase - a, b, c or d - that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Trả lời cho các câu 321336, 321337, 321338, 321339, 321340, 321341, 321342, 321343, 321344, 321345, 321346, 321347, 321348, 321349, 321350 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Cụm động từ
build in: tích hợp
build on: dựa trên cơ sở
build up: tạo ra hoặc phát triển cái gì
into: vào trong
Tạm dịch: Ông ấy đã xây dựng bộ sưu tập của mình trong khoảng thời gian mười năm.
Đáp án đúng là: A
Giới từ
as: như là
for: cho
in: ở trong
with: với
Tạm dịch: Anh tôi chụp ảnh như là một sở thích.
Đáp án đúng là: C
Cụm động từ
give up: từ bỏ
give back: trả lại
give away: tặng quà
give out: hết
Tạm dịch: Mấy cái tem bình thường thì tôi đã tặng cho bạn bè của mình.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng, từ đồng nghĩa
avid = keen (adj): rất nhiệt tình, tâm huyết
private (adj): riêng tư
major (adj): chính, quan trọng
complete (adj): hoàn toàn
Tạm dịch: Tôi lưu giữ nhiều con tem: Tuy nhiên, tôi sẽ không gọi mình là người sưu tập tem nhiệt huyết.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
occupy something: chiếm, sử dụng không gian hoặc thời gian
accomplish something: hoàn thành một cái gì đó
fascinate (somebody): thu hút, hấp dẫn (ai đó)
indulge in something: cho phép mình được làm điều mình thích; thỏa thích, thưởng thức
Tạm dịch: Có một số sở thích mà tôi thỏa đam mê một thời gian ngắn ngoài việc đọc sách và sưu tập.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng, từ đồng nghĩa
accomplished (adj): giỏi, tài năng
skilful (adj): tài giỏi
famous (adj): nổi tiếng
perfect (adj): hoàn hảo
skillful (adj): khiêm tốn
=> accomplished = skilful
Tạm dịch: Chú tôi, một nghệ sĩ guitar tài năng, đã dạy tôi chơi đàn.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng, từ loại
Sau mạo từ và giới từ “a great” cần một danh từ.
admire (v): ngưỡng mộ
admiration (n): sự ngưỡng mộ
admirer (n): người ngưỡng mộ
admiring (adj): ngưỡng mộ
Tạm dịch: Ông ấy là một người rất ngưỡng mộ những bức tranh của Picasso thuở ban đầu.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
newly (adv): gần đây
second-hand (adv): đồ cũ
immediately (adv): ngay lập tức
profitably (adv): có lợi
to buy something second-hand: mua đồ cũ
Tạm dịch: Tôi không có nhiều tiền, vì vậy tôi đã mua máy ảnh cũ.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng, từ đồng nghĩa
hobby = pastime (n): sở thích
pursuit (n): sự theo đuổi
entertainment (n): phim ảnh, âm nhạc,… giải trí/ sự giải trí
amusement (n): trò tiêu khiển
Tạm dịch: Đạp xe và karate là hai trong những sở thích của cô ấy.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng, từ loại
Sau trạng từ “quite” cần một tính từ.
collect (v): sưu tập
collection (n): bộ sưu tập
collective (adj): tập thể, chung
collectable (adj): đáng để sưu tập vì có giá trị
Tạm dịch: Một vài bức tranh của ông ấy hiện nay rất đáng để sưu tập.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc bị động ở thì hiện tại đơn
Chủ ngữ chính của câu là “The Masters” (Giải vô địch)
Dựa vào ngữ cảnh: Giải vô địch sẽ được tổ chức… => Dùng cấu trúc bị động.
Dấu hiệu: every year (mỗi năm) => Dùng thì hiện tại đơn: S + V(s,es)
=> Bị động: S + is/am/are + V.p.p
Tạm dịch: Giải vô địch, một trong những giải đấu quan trọng nhất trong tất cả các giải đấu golf, được tổ chức hàng năm tại Augusta, Georgia.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc đảo ngữ “Not only…”
Đảo ngữ với động từ thường: Not only + auxiliary + S + V + but + S + also + V
hoặc: Not only + auxiliary + S + V + but + S + V + as well.
Đảo ngữ với động từ “be”: Not only + be + S + adj/N + but + S + also + V
hoặc: Not only + be + S + adj/N + but + S + V + as well.
Tạm dịch: Thảo cầm viên không chỉ là một danh lam thắng cảnh mà chúng còn phục vụ cho các mục đích nghiên cứu khoa học và giáo dục.
Đáp án đúng là: A
Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “man”, đóng vai trò chủ ngữ cho động từ “left” => dùng “who”.
Cấu trúc: …N(person) + who + V + …
Tạm dịch: Người đàn ông bỏ xe ra bên ngoài vẫn chưa quay lại.
Đáp án đúng là: B
Đồng vị
Câu này đã có một động từ là của câu là “turned”, do đó cần một chủ ngữ để tạo thành câu đơn => Chọn “The dancer”.
Danh từ thứ hai “Ruth St. Dennis” được coi là đồng vị với danh từ thứ nhất “The dancer” để bổ sung thông tin cho danh từ thứ nhất, tạo thành một cụm từ đúng ngữ pháp.
Câu A là câu chẻ, sai vì thiếu “that”. It + be + N + that + V …
Câu B sai dùng mệnh đề danh ngữ, vì ở đây chỉ có một động từ. That + S + V + V
Câu D sai vì dùng thừa động từ “was”.
Tạm dịch: Nữ vũ công Ruth St. Dennis đã chuyển sang các điệu nhảy châu Á để tìm cảm hứng cho vũ đạo của mình.
Đáp án đúng là: B
Câu rút gọn
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn một mệnh đề bằng cách lược bỏ một chủ ngữ và:
- Dùng cụm V.ing nếu chủ động
- Dùng cụm V.p.p nếu bị động
Tạm dịch: Đạt lượng mưa trung bình 471 inch một năm, Núi Waialeale ở Hawaii là nơi ẩm ướt nhất trên thế giới.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com