Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

III. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

III. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 322076, 322077, 322078, 322079, 322080, 322081, 322082, 322083, 322084, 322085, 322086, 322087, 322088, 322089 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Efforts are underway to protect endangered species from further human ________, but in many areas it is already too late.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. deterioration (n): sự đồi trụy          

B. depredation (n): sự phá hủy

C. habitation (n): cư trú                      

D. administration (n): hành chính

Tạm dịch: Những nỗ lực đang được tiến hành để bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng khỏi sự hủy hoại của con người, nhưng ở nhiều khu vực, đã quá muộn.

Câu hỏi:322077
Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
Many teachers suggest that final examinations be ____, an innovation I heartily support.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Giải thích:

S + suggest(s) + S + (should) + V_inf: đề xuất cái gì

=> Cấu trúc bị động với thức giả định: S + suggest(s) + S + (should) + Ved/ V3

Tạm dịch: Nhiều giáo viên đề nghị ngừng thi cuối cùng, một sự đổi mới mà tôi chân thành ủng hộ.

Câu hỏi:322078
Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Apparently, ______ science, mathematics, and technology are defined as much by what they do and how they do it as they are by _____ results they achieve.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích: Không dùng mạo từ với từ mang nghĩa khái quát chung chung (science – khoa học).

“result” (kết quả) là danh từ được xác định bởi mệnh đề (they achieve) nên dùng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Rõ ràng, khoa học, toán học và công nghệ được định nghĩa nhiều bằng những gì họ làm và cách họ làm bằng kết quả họ đạt được.

Câu hỏi:322079
Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Environmental groups try to stop farmers from using harmful _____ on their crops.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. contaminants (n): chất gây ô nhiễm                       

B. investments (n): đầu tư                  

C. chemicals (n): hóa chất                  

D. pollutants (n): chất ô nhiễm

Tạm dịch: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng các hóa chất độc hại trên cây trồng của họ.

Câu hỏi:322080
Câu hỏi số 5:
Nhận biết
Youth Unemployment Rate in Vietnam _______ to 7.29 percent in the third quarter of 2018 from 7.10 percent in the second quarter of 2018.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ và kết thúc trong quá khứ (2018).

Công thức: S + V_ed/ V2

Tạm dịch: Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên tại Việt Nam tăng lên 7,29% trong quý 3 năm 2018 từ 7,10% trong quý II / 2018.

Câu hỏi:322081
Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
It's no use ____ make him _____ his mind.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

It is no use + V_ing: không ích gì ...

try + to V: cố gắng (làm gì) 

make sb do sth: khiến ai đó làm gì

Tạm dịch: Không ích gì khi cố làm anh ấy thay đổi ý định.

Câu hỏi:322082
Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
For centuries people have regarded oceans _____ an inexhaustible supply of food, a useful transport route, and a convenient dumping ground - simply too vast to be affected by anything we do.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích: regard sth as sth: coi cái gì như cái gì

Tạm dịch: Trong nhiều thế kỷ, người ta đã coi các đại dương coi nguồn cung cấp thực phẩm vô tận, một tuyến giao thông hữu ích và bãi rác thuận tiện - đơn giản là quá rộng lớn để bị ảnh hưởng bởi bất cứ điều gì chúng ta làm.

Câu hỏi:322083
Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
_______ stress is thought to be linked in some way to all of the risk factors, intense research continues in the A hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. By means of: bằng cách    

B. Though + S + V: mặc dù   

C. Despite + N/ V-ing: mặc dù          

D. Due to + N/ V-ing: vì

Tạm dịch: Mặc dù căng thẳng được cho là có liên quan theo một cách nào đó với tất cả các yếu tố rủi ro, nghiên cứu chuyên sâu  vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn về lý do và cách thức suy tim được kích hoạt.

Câu hỏi:322084
Câu hỏi số 9:
Vận dụng cao
The poor man was driven from ______ for justice, but his efforts were of no avail.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích: pillar to post: từ hết khó khăn này đến khó khăn khác

Tạm dịch: Người đàn ông này đã đi hết khó khăn này đến khó khăn khác vì công lý nhưng vẫn không có kết quả.

Câu hỏi:322085
Câu hỏi số 10:
Vận dụng
You should be very glad that he didn't recognize you yesterday. Can you imagine his anger if he ______ ?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện hỗn hợp chỉ giả định xảy ra trong quá khứ, còn kết quả lại ở trong hiện tại nên sẽ được dùng câu điều kiện hỗn hợp. Chú ý: Dấu  hiệu nhận biết dạng câu điều kiện loại này chính là trạng từ chỉ thời gian: now, at present,… trong mệnh đề chính.

Công thức: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could + V (nguyên thể).

Tạm dịch: Bạn nên rất vui vì anh ấy đã không nhận ra bạn ngày hôm qua. Bạn có thể tưởng tượng sự tức giận của anh ấy nếu anh ấy nhận ra bạn không?

Câu hỏi:322086
Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
_______ , follow the signs for ‘Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ (you – câu mệnh lệnh), có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc cụm danh từ có nghĩa tương đương.

Câu đầy đủ: When you arrive at the airport, follow the signs for ‘Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.

Câu rút gọn: Arriving at the airport , follow the signs for ‘Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.

= On arrival at the airport, follow the signs for ‘Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.

Tạm dịch: Khi đến sân bay, hãy đi theo các biển báo dành cho “Chuyến bay đã hạ cánh” trừ khi bạn chuyển sang máy bay khác ở cùng sân bay.

Câu hỏi:322087
Câu hỏi số 12:
Vận dụng
The doctor gave her a ______ check-up so as to discover the cause of her breakdown.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. universal (adj): phổ quát    

B. widespread (adj): rộng rãi  

C. thorough (adj): kỹ lưỡng   

D. whole (adj): toàn bộ

Tạm dịch: Bác sĩ đã cho cô kiểm tra kỹ lưỡng để tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự cố của cô.

Câu hỏi:322088
Câu hỏi số 13:
Vận dụng
_____ by mosquitoes, we wished that we had made hotel, not campsite, reservations.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi hai mệnh đề trong một câu có cùng chủ ngữ, có thể dùng Ved/ V3 để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: We were eaten by mosquitoes, we wished that we had made hotel, not campsite, reservations.

Câu rút gọn: Eaten by mosquitoes, we wished that we had made hotel, not campsite, reservations.

Tạm dịch: Bị muỗi đốt, chúng tôi mong là chúng tôi đã ở khách sạn chứ không phải ở nơi cắm trại.

Câu hỏi:322089
Câu hỏi số 14:
Vận dụng
She is extremely _____  about her career. She would like to be a CEO.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. absent-minded (adj): đãng trí                                                          

B. fair-minded (adj): công bằng                 

C. high-minded (adj): trí tuệ cao                                                          

D. single-minded (adj): rất quyết tâm

Tạm dịch: Cô ấy là một người cực kì chuyên tâm vào sự nghiệp của mình. Cô ấy muốn là một giám đốc điều hành.

Câu hỏi:322090

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com