III. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
III. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 322076, 322077, 322078, 322079, 322080, 322081, 322082, 322083, 322084, 322085, 322086, 322087, 322088, 322089 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. deterioration (n): sự đồi trụy
B. depredation (n): sự phá hủy
C. habitation (n): cư trú
D. administration (n): hành chính
Tạm dịch: Những nỗ lực đang được tiến hành để bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng khỏi sự hủy hoại của con người, nhưng ở nhiều khu vực, đã quá muộn.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
S + suggest(s) + S + (should) + V_inf: đề xuất cái gì
=> Cấu trúc bị động với thức giả định: S + suggest(s) + S + (should) + Ved/ V3
Tạm dịch: Nhiều giáo viên đề nghị ngừng thi cuối cùng, một sự đổi mới mà tôi chân thành ủng hộ.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Không dùng mạo từ với từ mang nghĩa khái quát chung chung (science – khoa học).
“result” (kết quả) là danh từ được xác định bởi mệnh đề (they achieve) nên dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Rõ ràng, khoa học, toán học và công nghệ được định nghĩa nhiều bằng những gì họ làm và cách họ làm bằng kết quả họ đạt được.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. contaminants (n): chất gây ô nhiễm
B. investments (n): đầu tư
C. chemicals (n): hóa chất
D. pollutants (n): chất ô nhiễm
Tạm dịch: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng các hóa chất độc hại trên cây trồng của họ.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ và kết thúc trong quá khứ (2018).
Công thức: S + V_ed/ V2
Tạm dịch: Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên tại Việt Nam tăng lên 7,29% trong quý 3 năm 2018 từ 7,10% trong quý II / 2018.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
It is no use + V_ing: không ích gì ...
try + to V: cố gắng (làm gì)
make sb do sth: khiến ai đó làm gì
Tạm dịch: Không ích gì khi cố làm anh ấy thay đổi ý định.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: regard sth as sth: coi cái gì như cái gì
Tạm dịch: Trong nhiều thế kỷ, người ta đã coi các đại dương coi nguồn cung cấp thực phẩm vô tận, một tuyến giao thông hữu ích và bãi rác thuận tiện - đơn giản là quá rộng lớn để bị ảnh hưởng bởi bất cứ điều gì chúng ta làm.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. By means of: bằng cách
B. Though + S + V: mặc dù
C. Despite + N/ V-ing: mặc dù
D. Due to + N/ V-ing: vì
Tạm dịch: Mặc dù căng thẳng được cho là có liên quan theo một cách nào đó với tất cả các yếu tố rủi ro, nghiên cứu chuyên sâu vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn về lý do và cách thức suy tim được kích hoạt.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: pillar to post: từ hết khó khăn này đến khó khăn khác
Tạm dịch: Người đàn ông này đã đi hết khó khăn này đến khó khăn khác vì công lý nhưng vẫn không có kết quả.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp chỉ giả định xảy ra trong quá khứ, còn kết quả lại ở trong hiện tại nên sẽ được dùng câu điều kiện hỗn hợp. Chú ý: Dấu hiệu nhận biết dạng câu điều kiện loại này chính là trạng từ chỉ thời gian: now, at present,… trong mệnh đề chính.
Công thức: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could + V (nguyên thể).
Tạm dịch: Bạn nên rất vui vì anh ấy đã không nhận ra bạn ngày hôm qua. Bạn có thể tưởng tượng sự tức giận của anh ấy nếu anh ấy nhận ra bạn không?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ (you – câu mệnh lệnh), có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc cụm danh từ có nghĩa tương đương.
Câu đầy đủ: When you arrive at the airport, follow the signs for ‘Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
Câu rút gọn: Arriving at the airport , follow the signs for ‘Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
= On arrival at the airport, follow the signs for ‘Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
Tạm dịch: Khi đến sân bay, hãy đi theo các biển báo dành cho “Chuyến bay đã hạ cánh” trừ khi bạn chuyển sang máy bay khác ở cùng sân bay.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. universal (adj): phổ quát
B. widespread (adj): rộng rãi
C. thorough (adj): kỹ lưỡng
D. whole (adj): toàn bộ
Tạm dịch: Bác sĩ đã cho cô kiểm tra kỹ lưỡng để tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự cố của cô.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề trong một câu có cùng chủ ngữ, có thể dùng Ved/ V3 để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động.
Câu đầy đủ: We were eaten by mosquitoes, we wished that we had made hotel, not campsite, reservations.
Câu rút gọn: Eaten by mosquitoes, we wished that we had made hotel, not campsite, reservations.
Tạm dịch: Bị muỗi đốt, chúng tôi mong là chúng tôi đã ở khách sạn chứ không phải ở nơi cắm trại.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. absent-minded (adj): đãng trí
B. fair-minded (adj): công bằng
C. high-minded (adj): trí tuệ cao
D. single-minded (adj): rất quyết tâm
Tạm dịch: Cô ấy là một người cực kì chuyên tâm vào sự nghiệp của mình. Cô ấy muốn là một giám đốc điều hành.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com