Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer in each of the following
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 324229, 324230, 324231, 324232, 324233, 324234, 324235, 324236, 324237, 324238, 324239, 324240, 324241, 324242 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
A. force (n): lực lượng
B. influence (n): ảnh hưởng, tác động
C. effect (a): ảnh hưởng
=> take effect: bắt đầu có tác dụng, hiệu lực
D. action (n): hành động
=> take action: hành động
Tạm dịch: Khi thuốc bắt đầu có tác dụng, người bệnh trở nên yên lặng hơn.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm (nhưng thực tế đã làm)
B. couldn’t have Ved/ V3: đã không có khả năng làm
C. mustn’t have Ved/ V3: chắc hẳn đã không làm
D. hadn’t to do: đã không phải làm
Tạm dịch: Bạn đáng lẽ ra không cần thiết phải rửa bát, tôi đã có thể làm việc đó cho bạn.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. put up with: chịu đựng
B. gone down with: bị bệnh gì
C. led up to: dẫn đến (kết quả)
D. come up with: nghĩ ra ý tưởng, kế hoạch gì
Tạm dịch: Jim lại bị cảm cúm rồi. Đây là lần thứ ba trong năm rồi đấy.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. exhaustive (adj): toàn diện, thấu đáo
B. exhausting (adj): làm cho bị kiệt sức
C. exhausted (adj): kiệt sức
D. exhaustion (n): sự kiệt sức
Sau động từ “was” dùng tính từ.
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy bị kiệt sức, anh ấy vẫn đồng ý chơi tennis với tôi.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
Có thể thấy bối cảnh của câu là hiện tại, nên câu ao ước ở đây sẽ nói về điều trái với hiện tại.
Công thức: S + wish + S + V2/Ved
Tạm dịch: - “Bạn có thích thời tiết ở đây không?” – “Tôi ước gì trời không mưa”
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh vào quá trình, thời gian. Cụ thể trong câu có dấu hiệu thời gian “two hours” nên ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Công thức: S + had been V-ing
Tạm dịch: Cô ấy đã làm việc trên máy tính của mình trong hơn hai giờ thì cô ấy quyết định dừng lại để nghỉ ngơi.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. According to: theo như
B. Due to: bởi vì (cái gì)
C. On account of: bởi vì (cái gì)
D. Because of: bởi vì (cái gì)
Tạm dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nhiều vào sáng nay.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. result (v) in: dẫn đến kết quả gì
B. result (n) of: kết quả của cái gì
C. result (v) from: xảy ra từ cái gì
D. result to (không tồn tại cụm từ này)
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu sẽ dẫn đến mất mùa và nạn đói.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh dùng để yêu cầu người khác một cách lịch sự.
Công thức: V/ Don’t + V, will you?
Tạm dịch: Đừng bao giờ nói như vậy nữa, được chứ?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích: Cấu trúc: Hardly + had+ S + V3/Ved when + S + Ved/ V2: Ngay khi….thì…..
Tạm dịch: Anh ấy vừa đến thì cuộc tranh cãi bắt đầu.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. felt like st/doing st: thích cái gì/làm gì
B. waited for: chờ đợi
C. looked up: tra (từ mới)
D. cheered up sb: làm ai vui lên
Tạm dịch: Tôi đã làm mẹ vui lên bằng cách nấu bữa tối cho bà ấy.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc: Never + have/ has + S + Ved/V3 + before
Only by + V-ing + trợ động từ + S + V
Tạm dịch: Chưa bao giờ cô ấy lại cư xử như thế cả.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc
Giải thích: Cấu trúc: S + find + O + adj + to V: nhận thấy ... như thế nào để ...
Tạm dịch: Anh ấy thấy việc trả lời tất cả câu hỏi trong khoảng thời gian cho phép là không thể.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức: If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/ may/ can… + V (nguyên thể)
= Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/ may/ can… + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu có bất kì điều gì khả nghi xuất hiện, hãy cho tôi biết ngay lập tức.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com