Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer in each of the following

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 324229, 324230, 324231, 324232, 324233, 324234, 324235, 324236, 324237, 324238, 324239, 324240, 324241, 324242 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
As the drug took……………, the patient became quieter.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:324230
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. force (n): lực lượng                       

B. influence (n): ảnh hưởng, tác động

C. effect (a): ảnh hưởng

=> take effect: bắt đầu có tác dụng, hiệu lực

D. action (n): hành động

=> take action: hành động

Tạm dịch: Khi thuốc bắt đầu có tác dụng, người bệnh trở nên yên lặng hơn.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
You……………..the washing-up, I could have done it for you.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:324231
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

A. needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm (nhưng thực tế đã làm)    

B. couldn’t have Ved/ V3: đã không có khả năng làm

C. mustn’t have Ved/ V3: chắc hẳn đã không làm          

D. hadn’t to do: đã không phải làm

Tạm dịch: Bạn đáng lẽ ra không cần thiết phải rửa bát, tôi đã có thể làm việc đó cho bạn.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Jim’s…………….flu again. That’s the third time this year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:324232
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. put up with: chịu đựng                  

B. gone down with: bị bệnh gì               

C. led up to: dẫn đến (kết quả)           

D. come up with: nghĩ ra ý tưởng, kế hoạch gì

Tạm dịch: Jim lại bị cảm cúm rồi. Đây là lần thứ ba trong năm rồi đấy.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Although he was…………... , he agreed to play tennis with me.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:324233
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. exhaustive (adj): toàn diện, thấu đáo         

B. exhausting (adj): làm cho bị kiệt sức                      

C. exhausted (adj): kiệt sức                            

D. exhaustion (n): sự kiệt sức

Sau động từ “was” dùng tính từ.

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy bị kiệt sức, anh ấy vẫn đồng ý chơi tennis với tôi.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
-“Do you like the weather here?”    -“I wish it………………………”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:324234
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ao ước

Giải chi tiết

Giải thích:

Có thể thấy bối cảnh của câu là hiện tại, nên câu ao ước ở đây sẽ nói về điều trái với hiện tại.

Công thức: S + wish + S + V2/Ved

Tạm dịch: - “Bạn có thích thời tiết ở đây không?” – “Tôi ước gì trời không mưa”

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
She……………on her computer for more than two hours when she decided to stop for a rest.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:324235
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh vào quá trình, thời gian. Cụ thể trong câu có dấu hiệu thời gian “two hours” nên ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Công thức: S + had been V-ing

Tạm dịch: Cô ấy đã làm việc trên máy tính của mình trong hơn hai giờ thì cô ấy quyết định dừng lại để nghỉ ngơi.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
……………the weather forecast it will rain heavily later this morning.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:324236
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. According to: theo như                             

B. Due to: bởi vì (cái gì)        

C. On account of: bởi vì (cái gì)                     

D. Because of: bởi vì (cái gì)

Tạm dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nhiều vào sáng nay.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
Global warming will result…………… crop failures and famine.       

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:324237
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. result (v) in: dẫn đến kết quả gì            

B. result (n) of: kết quả của cái gì

C. result (v) from: xảy ra từ cái gì      

D. result to (không tồn tại cụm từ này)

Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu sẽ dẫn đến mất mùa và nạn đói.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
“Never say that again, …………..?”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:324238
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh dùng để yêu cầu người khác một cách lịch sự.

Công thức: V/ Don’t + V, will you?

Tạm dịch: Đừng bao giờ nói như vậy nữa, được chứ?

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
Hardly…………..when the argument began.       

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:324239
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc: Hardly + had+ S + V3/Ved when + S + Ved/ V2: Ngay khi….thì…..

 

Tạm dịch: Anh ấy vừa đến thì cuộc tranh cãi bắt đầu.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
I……….my mom by cooking dinner for her.     

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:324240
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. felt like st/doing st: thích cái gì/làm gì       

B. waited for: chờ đợi

C. looked up: tra (từ mới)                               

D. cheered up sb: làm ai vui lên

Tạm dịch: Tôi đã làm mẹ vui lên bằng cách nấu bữa tối cho bà ấy.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
………………….has she behaved like that before.      

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:324241
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: Never + have/ has  +  S + Ved/V3 + before

Only by + V-ing + trợ động từ + S + V

Tạm dịch: Chưa bao giờ cô ấy lại cư xử như thế cả.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
He found…………. to answer all the questions within the time given.      

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:324242
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc

Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc: S + find + O + adj + to V: nhận thấy ... như thế nào để ...

Tạm dịch: Anh ấy thấy việc trả lời tất cả câu hỏi trong khoảng thời gian cho phép là không thể.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
……………anything suspicious arise, please let me know at once.       

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:324243
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức: If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/ may/ can… + V (nguyên thể)  

= Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/ may/ can… + V (nguyên thể) 

Tạm dịch: Nếu có bất kì điều gì khả nghi xuất hiện, hãy cho tôi biết ngay lập tức.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com