Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = a,AC = a\sqrt 2 ,AD = a\sqrt 3 ,\) các tam giác \(ABC,ACD,ABD\) là các tam
Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = a,AC = a\sqrt 2 ,AD = a\sqrt 3 ,\) các tam giác \(ABC,ACD,ABD\) là các tam giác vuông tại đỉnh \(A.\) Khoảng cách \(d\) từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) là
Đáp án đúng là: A
Quảng cáo
Chỉ ra \(ABCD\) là tứ diện vuông (tức \(AB,AC,AD\) đôi một vuông góc)
Khi đó sử dụng công thức tính chiều cao từ đỉnh \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) là \(d\) thì \(\frac{1}{{{d^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}}\)
Ta có thể chứng minh công thức khoảng cách \(\frac{1}{{{d^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}}\) như sau :
+ Vì \(AB \bot AC,\,AC \bot AD,\,AD \bot AB\) nên \(AD \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow AD \bot BC\)
+ Trong \(\Delta ABC\) kẻ \(AK \bot BC\) , lại có \(AD \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {AKD} \right)\)
+ Trong \(\left( {AKD} \right)\) kẻ \(AH \bot DK\) mà \(AH \bot BC\left( {do\,BC \bot \left( {ADK} \right)} \right) \Rightarrow AH \bot \left( {BCD} \right)\)
Suy ra \(d\left( {A,\left( {BCD} \right)} \right) = AH.\)
+ Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông \(ABC\) và \(ADK\) có \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{D^2}}} + \frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{A{D^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}}\)
Hay \(\frac{1}{{{d^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}}\).
Đáp án cần chọn là: A
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












