Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
You should visit Bath. It’s __________ place.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:343562
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Ý kiến – Kích cỡ - Tuổi – Hình dạng – Màu sắc – Xuất sứ - Chất liệu – Công dụng – Danh từ

interesting (adj): thú vị (tính từ chỉ ý kiến)

historical (adj): thuộc lịch sử (tính từ chỉ niên đại)

Tạm dịch: Bạn nên ghé thăm Bath. Nó là một địa điểm lịch sử thú vị.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
After he left ________ University of Massachusetts, he went to ________ Ball State in Indiana.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:343563
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

the + danh từ xác định

Dấu hiệu: “University of Massachusetts” (đại học Massachusetts) và “Ball State” (trường đại học Ball State) đều là danh từ chỉ tên của các trường đại học ở Mỹ.

Tạm dịch: Sau khi anh rời khỏi dại học Massachusetts, anh đến Ball State ở Indiana.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Anyone who is concerned about the environment cannot ignore the facts ________ the speaker was refering.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:343564
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định

- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V

- when: thay thế cho danh từ chỉ thời gian; when + S + V

refer to (v): ám chỉ đến (điều gì)

Tạm dịch: Bất cứ ai quan tâm đến môi trường đều không thể phớt lờ những sự thật mà người nói đang đề cập đến.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Seals can _________ because they have a thick layer of blubber under their fur.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:343565
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

keep + sth/sb + adj: giữ cái gì/ai đó ở trạng thái gì

themselves: chính bản thân chúng => đại từ phản thân nhấn mạnh chủ ngữ “seals”

Tạm dịch: Hải cẩu có thể tự giữ ấm cơ thể cho chúng bởi vì chúng có một lớp mỡ dày dưới lớp lông.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
_________ a cheese shop has since grown into a small conglomerate consisting of a catering business and two retail stores.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:343566
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

What/When/Why/How + (S1) + V1 + V2(chia ở dạng số ít)

Dấu hiệu: trong câu có động từ ở dạng số ít “has” vì vậy cần một danh từ, cụm danh từ số ít làm chủ ngữ.

Tạm dịch: Cái đã bắt đầu như một cửa hàng phô mai giờ đã phát triển thành một tập đoàn nhỏ bao gồm một doanh nghiệp kinh doanh ăn uống và hai cửa hàng bán lẻ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
There _________ be a lot more open space around here before they built  the new underground station.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:343567
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết

used to + V(dạng nguyên thể): từng, đã từng (nhưng đến hiện tại thì không còn nữa)

be/get used to + V-ing: đã dần quen với

Tạm dịch: Đã từng có rất nhiều không gian mở xung quanh đây trước khi họ xây dựng trạm tàu điện ngầm mới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
__________ invited, so we three won’t come to her wedding. If you are invited, you should go.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:343568
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Not only N1 but also N2 + V(chia theo N2): không những N1 mà N2

both A and B: vừa A vừa B (A, B cùng là một loại từ)

Either N1 or N2 + V(chia theo N2): N1 hoặc N2

Neither N1 nor N2 + V(chia theo N2): cả N1 và N2 đều không

Tạm dịch: Cả bố mẹ tôi và tôi đều không được mời, vì vậy ba chúng tôi sẽ không đến dự đám cưới của cô ấy. Nếu bạn được mời, bạn nên đi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
Dad, I’m afraid to __________ the matter again, but I really need to have a computer of my own that I’m preparing for my final exam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:343569
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. come down: di chuyển                                          

B. bring up (sth): đưa vấn đề cụ thể ra thảo luận                            

C. take out: mượn sách, tiền/ nhận bảo hiểm            

D. get through: vượt qua/ hoàn tất

Tạm dịch: Bố, con rất ngại phải thảo luận lại vấn đề này một lần nữa, nhưng con thật sự cần một chiếc máy tính riêng để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kì.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
As Europe became more industrialized, art began to reflect a growing nostalgia ________ the old rural way of life.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:343570
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

nostalgia for: hoài niệm về

Tạm dịch: Khi châu Âu trở nên công nghiệp hóa hơn, nghệ thuật bắt đầu phản ánh sự hoài niệm ngày càng lớn đối với lối sống nông thôn cũ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
Temperature, the simplest weather element to measure, is probably _________ used than any other kind of data.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:343571
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Công thức so sánh hơn:

+ Với động từ “be”: N1 + be + short adj-er/ more long adj + than + N2

+ Với động từ thường: N1 + V + short adv-er/ more long adv + than + N2

use (v): sử dụng => động từ thường

Tạm dịch: Nhiệt độ, yếu tố thời tiết đơn giản nhất để đo lường, có lẽ được sử dụng thường xuyên hơn bất kỳ loại dữ liệu nào khác.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
It’s difficult to think of the anything nice to say about my neighbour’s naughty boys, ________, they are at least honest.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:343572
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. therefore, S + V: vì thế                       

B. Even though S + V: mặc dù                 

C. however, S + V: tuy nhiên                 

D. as a result, S + V: vì thế

Tạm dịch: Thật khó để nghĩ ra bất cứ điều gì tốt đẹp để nói về những cậu bé hàng xóm nghịch ngợm của tôi, tuy nhiên, ít nhất là chúng trung thực.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
Ann: Is attendance important in this class? Maggie: No, but in the last class it ________ very seriously.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:343573
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Dấu hiệu: in the last class

Công thức thì quá khứ đơn: 

+ Dạng chủ động: S + Ved/ V2

Dạng bị động: S + was/ were + Ved/ V3

Tạm dịch: Ann: Việc có mặt ở lớp học có quan trọng không?

                 Maggie: Không, nhưng ở lớp học trước nó đã được thực hiện rất nghiêm túc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
_________ who made Thanksgiving an official holiday in the United States.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:343574
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu chẻ

Giải chi tiết

Câu trúc câu chẻ để nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + S + who/that + V + O

 

Tạm dịch: Chính tổng thống Abraham Lincoln đã biến Lễ Tạ ơn thành một ngày lễ chính thức tại Hoa Kỳ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
Were _________ millions of dollars each year replenishing eroding beaches, the coastline would be changing even more rapidly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:343575
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả định trái với hiện tại.

Công thức: S + V (quá khứ đơn/ quá khứ tiếp tiến), S + would/could + V(infinitive)/be Ving

=> Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (not) + N/to V/V-ing, S + would/could + V(infinitive)/be Ving

Tạm dịch: Nếu Công binh Lục quân Hoa Kỳ không chi hàng triệu đô la mỗi năm để bổ sung cho các bãi biển bị xói mòn, đường bờ biển sẽ còn thay đổi nhanh hơn nữa.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com