Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1: You should visit Bath. It’s __________ place.
A. an interesting historical
B. a historicial interesting
C. a historicial and interesting
D. an interesting and historicial
Kiến thức: Trật tự tính từ
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Ý kiến – Kích cỡ - Tuổi – Hình dạng – Màu sắc – Xuất sứ - Chất liệu – Công dụng – Danh từ
interesting (adj): thú vị (tính từ chỉ ý kiến)
historical (adj): thuộc lịch sử (tính từ chỉ niên đại)
Tạm dịch: Bạn nên ghé thăm Bath. Nó là một địa điểm lịch sử thú vị.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: After he left ________ University of Massachusetts, he went to ________ Ball State in Indiana.
A. the; the
B. the; Ø
C. Ø; the
D. Ø; Ø
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
the + danh từ xác định
Dấu hiệu: “University of Massachusetts” (đại học Massachusetts) và “Ball State” (trường đại học Ball State) đều là danh từ chỉ tên của các trường đại học ở Mỹ.
Tạm dịch: Sau khi anh rời khỏi dại học Massachusetts, anh đến Ball State ở Indiana.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Anyone who is concerned about the environment cannot ignore the facts ________ the speaker was refering.
A. to that
B. to which
C. when
D. where
Kiến thức: Đại từ quan hệ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ:
- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V
- when: thay thế cho danh từ chỉ thời gian; when + S + V
refer to (v): ám chỉ đến (điều gì)
Tạm dịch: Bất cứ ai quan tâm đến môi trường đều không thể phớt lờ những sự thật mà người nói đang đề cập đến.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Seals can _________ because they have a thick layer of blubber under their fur.
A. keep them warm
B. keep their warm
C. they keep warm
D. keep themselves warm
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
keep + sth/sb + adj: giữ cái gì/ai đó ở trạng thái gì
themselves: chính bản thân chúng => đại từ phản thân nhấn mạnh chủ ngữ “seals”
Tạm dịch: Hải cẩu có thể tự giữ ấm cơ thể cho chúng bởi vì chúng có một lớp mỡ dày dưới lớp lông.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: _________ a cheese shop has since grown into a small conglomerate consisting of a catering business and two retail stores.
A. It began as
B. In the beginning of
C. What began as
D. Its beginning which was
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
What/When/Why/How + (S1) + V1 + V2(chia ở dạng số ít)
Dấu hiệu: trong câu có động từ ở dạng số ít “has” vì vậy cần một danh từ, cụm danh từ số ít làm chủ ngữ.
Tạm dịch: Cái đã bắt đầu như một cửa hàng phô mai giờ đã phát triển thành một tập đoàn nhỏ bao gồm một doanh nghiệp kinh doanh ăn uống và hai cửa hàng bán lẻ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: There _________ be a lot more open space around here before they built the new underground station.
A. would
B. used to
C. got used to
D. were used to
Kiến thức: to V/V-ing
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
used to + V(dạng nguyên thể): từng, đã từng (nhưng đến hiện tại thì không còn nữa)
be/get used to + V-ing: đã dần quen với
Tạm dịch: Đã từng có rất nhiều không gian mở xung quanh đây trước khi họ xây dựng trạm tàu điện ngầm mới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: __________ invited, so we three won’t come to her wedding. If you are invited, you should go.
A. Not only I but also my parents are
B. Both my parents and I are
C. Either my parents or I are not
D. Neither my parents nor I am
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Not only N1 but also N2 + V(chia theo N2): không những N1 mà N2
both A and B: vừa A vừa B (A, B cùng là một loại từ)
Either N1 or N2 + V(chia theo N2): N1 hoặc N2
Neither N1 nor N2 + V(chia theo N2): cả N1 và N2 đều không
Tạm dịch: Cả bố mẹ tôi và tôi đều không được mời, vì vậy ba chúng tôi sẽ không đến dự đám cưới của cô ấy. Nếu bạn được mời, bạn nên đi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Dad, I’m afraid to __________ the matter again, but I really need to have a computer of my own that I’m preparing for my final exam.
A. come down
B. bring up
C. take out
D. get through
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. come down: di chuyển
B. bring up (sth): đưa vấn đề cụ thể ra thảo luận
C. take out: mượn sách, tiền/ nhận bảo hiểm
D. get through: vượt qua/ hoàn tất
Tạm dịch: Bố, con rất ngại phải thảo luận lại vấn đề này một lần nữa, nhưng con thật sự cần một chiếc máy tính riêng để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kì.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: As Europe became more industrialized, art began to reflect a growing nostalgia ________ the old rural way of life.
A. in
B. of
C. for
D. to
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
nostalgia for: hoài niệm về
Tạm dịch: Khi châu Âu trở nên công nghiệp hóa hơn, nghệ thuật bắt đầu phản ánh sự hoài niệm ngày càng lớn đối với lối sống nông thôn cũ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Temperature, the simplest weather element to measure, is probably _________ used than any other kind of data.
A. more frequently
B. more frequent
C. as frequent
D. the most frequent
Kiến thức: So sánh hơn
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức so sánh hơn:
+ Với động từ “be”: N1 + be + short adj-er/ more long adj + than + N2
+ Với động từ thường: N1 + V + short adv-er/ more long adv + than + N2
use (v): sử dụng => động từ thường
Tạm dịch: Nhiệt độ, yếu tố thời tiết đơn giản nhất để đo lường, có lẽ được sử dụng thường xuyên hơn bất kỳ loại dữ liệu nào khác.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: It’s difficult to think of the anything nice to say about my neighbour’s naughty boys, ________, they are at least honest.
A. therefore
B. even though
C. however
D. as a result
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. therefore, S + V: vì thế
B. Even though S + V: mặc dù
C. however, S + V: tuy nhiên
D. as a result, S + V: vì thế
Tạm dịch: Thật khó để nghĩ ra bất cứ điều gì tốt đẹp để nói về những cậu bé hàng xóm nghịch ngợm của tôi, tuy nhiên, ít nhất là chúng trung thực.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Ann: Is attendance important in this class? Maggie: No, but in the last class it ________ very seriously.
A. was taken
B. has been taken
C. took
D. has taken
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Dấu hiệu: in the last class
Công thức thì quá khứ đơn:
+ Dạng chủ động: S + Ved/ V2
Dạng bị động: S + was/ were + Ved/ V3
Tạm dịch: Ann: Việc có mặt ở lớp học có quan trọng không?
Maggie: Không, nhưng ở lớp học trước nó đã được thực hiện rất nghiêm túc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: _________ who made Thanksgiving an official holiday in the United States.
A. Abraham Lincoln
B. He was Abraham Lincoln
C. It was Abraham Lincoln
D. Abraham Lincoln was
Kiến thức: Cấu trúc câu chẻ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu trúc câu chẻ để nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + S + who/that + V + O
Tạm dịch: Chính tổng thống Abraham Lincoln đã biến Lễ Tạ ơn thành một ngày lễ chính thức tại Hoa Kỳ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Were _________ millions of dollars each year replenishing eroding beaches, the coastline would be changing even more rapidly.
A. the U.S Army Corps of Engineers not spending
B. the U.S Army Corps of Engineers not spend
C. the U.S Army Corps of Engineers does not spend
D. not spending the U.S Army Corps of Engineers
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả định trái với hiện tại.
Công thức: S + V (quá khứ đơn/ quá khứ tiếp tiến), S + would/could + V(infinitive)/be Ving
=> Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (not) + N/to V/V-ing, S + would/could + V(infinitive)/be Ving
Tạm dịch: Nếu Công binh Lục quân Hoa Kỳ không chi hàng triệu đô la mỗi năm để bổ sung cho các bãi biển bị xói mòn, đường bờ biển sẽ còn thay đổi nhanh hơn nữa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com