Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: Mrs. Robinson _______ great pride in her cooking.

A. has                          

B. finds                        

C. gets                         

D. takes

Câu hỏi : 343821
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

  • Đáp án : D
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    take pride in sth: tự hào về điều gì

    Tạm dịch: Bà Robinson rất tự hào về khả năng nấu nướng của bà ấy.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: The teacher as well as his students____________ at the school meeting yet.

A. arrived                    

B. hasn’t arrived  

C. haven’t arrived  

D. not arriving

Câu hỏi : 343822
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Khi có “as well as” đứng giữa 2 chủ ngữ trong câu => động từ chia theo chủ ngữ 1

    The teacher => danh từ số ít => động từ dạng số ít

    Dấu hiệu: “yet” => thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định

    Tạm dịch: Thầy giáo cũng như học sinh của thầy vẫn chưa đến cuộc mít-tinh ở trường.

    Chọn B     

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Tennis fans _____ tickets have been queuing all night at Wimbledon.

A. who are hoped to buy  

B. whom hoped to buy          

C. hoping to buy             

D. hoped to buy

Câu hỏi : 343823
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ rút gọn

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu:

    - Chủ ngữ: “Tennis fans” => chỉ người

    - Động từ: “have been”

    Trong các phương án có động từ “hope” (hi vọng) => câu chủ động => loại A

    whom + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ => loại B

    who + V / who + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ

    Dạng đầy đủ: who hoped to buy

    Dạng rút gọn: hoping to buy

    Tạm dịch: Người hâm mộ quần vợt những người hi vọng mua được vé đã xếp hàng cả đêm ở Wimbledon.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: Students __________ use their dictionaries during the test. It's against the rules.  

A. mightn't                  

B. mustn't                    

C. oughtn't                  

D. needn't

Câu hỏi : 343824
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. mightn't: có lẽ là không                 

    B. mustn't = be not allowed to so sth: không được phép làm gì                     

    C. oughtn't + to = shouldn’t: không nên làm gì                      

    D. needn't: không cần thiết phải làm gì

    Tạm dịch: Học sinh không được phép sử dụng từ điển khi đi thi. Điều đó chống lại luật.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: ______, women are responsible for the chores in the house and taking care of the children.

A. With tradition  

B. On tradition     

C. Traditional              

D. Traditionally

Câu hỏi : 343825
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Vị trí đầu câu: cụm giới từ hoặc trạng từ (hoặc to _ V), sau nó có dấu phẩy

    With tradition: Với truyền thống => không phù hợp nghĩa

    On tradition: Về truyền thống => không phù hợp nghĩa

    Traditional (adj): Mang tính truyền thống => không đứng đầu câu một mình

    Traditionally (adv): Theo truyền thống

    Tạm dịch: Theo truyền thống, phụ nữ phải chịu trách nhiệm cho những việc lặt vặt trong gia đình và chăm sóc con cái.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Because of his reaction, the problem became _____ than we had thought.

A. a lot more complicated        

B. so much complicated             

C. much less far complicated      

D. more a bit complicated

Câu hỏi : 343826
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: So sánh hơn

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: “than”

    complicated (adj): phức tạp => tính từ dài

    Cấu trúc: much/a lot/ a bit + less/more + tính từ dài + than

    => Loại B, C, D

    Tạm dịch: Vì phản ứng của anh ta, vấn đề trở nên phức tạp hơn nhiều so với chúng ta nghĩ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: The chief foods eaten in any country depend largely on ______ best in its climate and soil.

A. what grows   

B.  it grows      

C. does it grow

D. what does it grow

Câu hỏi : 343827
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    - giới từ “on” + N / V_ing / mệnh đề danh từ

    - Cấu tạo mệnh đề danh từ:

    +) that + S + V + O

    +) what + V

    +) when/why + S + V + O

    +) if/whether + S + V + O: liệu…

    - Vị trí:

    +) Đứng đầu câu làm chủ ngữ

    +) Đứng sau động từ làm tân ngữ

    +) Đứng sau tobe

    +) Đứng sau giới từ

    Tạm dịch: Các loại thực phẩm chính được ăn ở bất kỳ quốc gia nào phụ thuộc phần lớn vào những thứ có thể tăng trưởng tốt nhất trong điều kiện khí hậu và đất đai của quốc gia đó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: Thanks to my friend’s ________ remarks, my essays have been improved.

A. constructor             

B. construction             

C. construct                

D. constructive

Câu hỏi : 343828
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trước danh từ “remarks” (lời nhận xét) cần một tính từ

    A. constructor (n): nhà thầu            

    B. construction (n): sự xây dựng, sự thi công            

    C. construct (v): xây dựng, thi công               

    D.  constructive (adj): mang tính chất xây dựng

    Tạm dịch: Nhờ những lời nhận xét mang tính xây dựng của bạn tôi mà những bài luận của tôi đã được cải thiện.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: We should participate in the movements _____ the natural environment.

A. organizing to conserve               

B. organized conserving       

C. which organize to conserve                        

D. organized to conserve

Câu hỏi : 343829
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ rút gọn

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    movement (n): phong trào => danh từ chỉ sự vật

    organize (v): tổ chức

    => mệnh đề quan hệ dạng bị động

    to + V => thể hiện mục đích

    Dạng đầy đủ: which are organized to conserve

    Dạng rút gọn: organized to conserve

    Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào những phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and create a good impression _______ your interviewer.

A. on                           

B. in                            

C. about                      

D. over

Câu hỏi : 343830
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Giới từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    impression + on sb: ấn tượng lên ai đó

    Tạm dịch: Dưới đây là một vài lời khuyên giúp bạn giảm được cảm giác áp lực vào tạo ra ấn tượng tốt lên người phỏng vấn của bạn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: The situation has become ______ worse, and it is now impossible to handle.

A. progressively          

B. continuously           

C. frequently               

D. constantly

Câu hỏi : 343831
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Trạng từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    worse (adj): tồi tệ hơn (dạng so sánh hơn của “bad”)

    A. progressively (adv): càng ngày càng => kết hợp với so sánh hơn

    B. continuously (adv): liên tục, không ngớt (ám chỉ những cơn mưa)

    C. frequently (adv): thường xuyên                 

    D. constantly = usually = regularly (adv): thường xuyên, đều đặn

    Tạm dịch: Tình huống này càng ngày càng trở nên tồi tệ hơn và bây giờ rất khó để giải quyết.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: Doctors gave him a ______ bill of health after a series of tests and examinations.

A. clean                       

B. clear                       

C. dirty                        

D. happy

Câu hỏi : 343832
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Cụm từ cố định

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    a clean bill of health: thông báo tình trạng sức khỏe bình thường

    Tạm dịch: Sau một loạt các bài kiểm tra và xét nghiệm, bác sĩ thông báo rằng tình trạng sức khỏe của anh ta là hoàn toàn bình thường.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: The handwriting is completely ______. This note must have been written a long time ago.

A. inedible                   

B. indelible                  

C. illegible                   

D. unfeasible

Câu hỏi : 343833
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. inedible (adj): không thể ăn được (thực phẩm có độc)                  

    B. indelible (adj): không thể gột/rửa sạch (vết bẩn trên quần áo)           

    C. illegible (adj): khó có thể đọc được                       

    D. unfeasible (adj): không khả thi, không thể thực hiện được

    Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn rất khó đọc. Mẩu giấy này ắt hẳn đã được viết rất lâu rồi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: A good leader in globalization is not to impose but                      change.

A. facilitate                  

B. show                       

C. cause                      

D. oppose

Câu hỏi : 343834
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. facilitate (v): tạo điều kiện cho điều gì đó xảy ra               

    B. show (v): chỉ, dẫn              

    C. cause (v): gây ra                

    D. oppose (v): phản đối

    Tạm dịch: Một người lãnh đạo giỏi trong kỉ nguyên toàn cầu hóa là một người lãnh đạo không áp đặt thay đổi mà tạo điều kiện cho sự thay đổi đó diễn ra thuận lợi hơn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com