Choose the correct answer to each of the following questions.
Choose the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: Class 11M’s football team ________ 2 games so far this season, and will probably win the championship.
A. has been winning
B. won
C. has won
D. will win
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai
Dấu hiệu: so far (từ trước đến nay)
Cấu trúc: S + have/ has + P2
Tạm dịch: Đội bóng lớp 11M đã giành chiến thắng 2 trận từ đầu mùa giải này đến giờ, và sẽ có khả năng giành được chức vô địch.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: By 1820, there were over sixty steamboats on the Mississippi river, _______ were quite luxurious.
A. which many
B. many of them
C. many of which
D. many that
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“which” thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
sixty steamboats: 60 tàu chạy bằng hơi nước
Quy tắc: cụm từ chỉ số lượng đứng trước “which” => many of which
Tạm dịch: Đến năm 1820, đã có hơn 60 tàu chạy bằng hơi nước trên sông Mississippi, nhiều tàu trong số đó khá là sang trọng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Thanks to my friends’ ______ remarks, my essays have been improved.
A. constructive
B. construction
C. constructor
D. construct
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. constructive (adj): mang tính chất xây dựng
B. construction (n): sự xây dựng
C. constructor (n): người xây dựng, công ty xây dựng
D. construct (v): xây dựng
Cần điền 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “remarks”.
Tạm dịch: Nhờ vào những lời nhận xét có tính xây dựng của bạn bè, những bài tiểu luận của tôi đã được cải thiện.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Nobody’s got to stay late this evening, _________________ ?
A. is it
B. have they
C. isn’t it
D. don’t they
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Chủ ngữ “nobody” chuyển về câu hỏi đuôi thành đại từ “they”
Mệnh đề chính ở phủ định => câu hỏi đuôi ở khẳng định
Động từ “have got to” => đưa “have/ has” về làm trợ động từ ở câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Không một ai phải thức muộn tối nay, phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: _______you, I’d think twice about that decision. It could be a bad move.
A. Were I
B. Should I be
C. If I am
D. If I had been
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2 (were), S + would/ could V
= Were + S (+ to V), S + would/ could V
Tạm dịch: Nếu tớ là cậu, tớ sẽ nghĩ thật cẩn thận về quyết định đó. Nó có thể là một bước đi sai lầm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: _____________ did Jane accept the job.
A. Only because it was interesting work
B. Not only was the work interesting
C. No longer it was interesting work
D. Because it was interesting work
Kiến thức: Đảo ngữ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Only + because + clause + trợ động từ + S + V: Chỉ bởi vì...
- Not only + trợ động từ + S + V + but … also: không chỉ … mà còn …
- No longer + trợ động từ + S + V: không còn …
Các phương án B, C, D sai ngữ pháp.
Tạm dịch: Chỉ bởi vì nó là một công việc thú vị nên Jane mới nhận việc đó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: We got on well when we shared a flat,_______
A. in spite of the different in our old
B. although the difference in our age
C. in spite that fact that I was much older than her
D. despite her being much older than me
Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
although + S + V = in spite of/ despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù
Tạm dịch: Chúng tôi đã có mối quan hệ tốt với nhau khi chúng tôi sống chung căn hộ, mặc dù là bà ấy lớn tuổi hơn tôi nhiều.
A. sai ngữ pháp: different – old
B. sai ngữ pháp: although
C sai ngữ pháp: in spite
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: You shouldn’t live ____ your means.
A. into
B. without
C. beyond
D. on
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
live beyond your means: tiêu nhiều hơn những gì bạn kiếm được
Tạm dịch: Bạn không nên tiêu nhiều hơn những gì bạn kiếm được như thế.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: the temperature, water turns into steam.
A. Higher / faster the
B. The higher / the faster
C. The more higher / the faster
D. The higher / the fast
Kiến thức: So sánh kép
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2
So sánh hơn của “high” => “higher”, “fast” => “faster”
Tạm dịch: Nhiệt độ càng cao, nước bốc hơi càng nhanh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: __________ Columbus was one of __________ first people to cross __________ Atlantic.
A. Ø /the / Ø
B. The / the / the
C. Ø / the / an
D. Ø / the / the
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trước tên riêng chỉ người không dùng mạo từ
Trước số thứ tự (first) dùng mạo từ “the”
Trước tên đại dương (Atlantic) dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Columbus là một trong những người đầu tiên đi băng qua Đại Tây Dương.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: It turned out that I ______ have bought Frank a present after all.
A. oughtn't
B. mustn't
C. needn't
D. mightn't
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
ought to have P2: đáng lẽ không nên làm gì trong quá khứ (đã làm rồi)
mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ (đã làm rồi)
needn’t have P2: đáng lẽ không cần làm gì trong quá khứ (đã làm rồi)
mightn’t have P2: có thể đã không
Tạm dịch: Hóa ra là tôi không cần mua quà cho Frank gì cả.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: _____, the Americans are more concerned with physical attractiveness.
A. Although choosing a wife or a husband
B. When choosing a wife or a husband
C. However a wife or a husband chooses
D. Having chosen a wife or a husband
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the Americans) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng
- V-ing khi mệnh đề chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề bị động
Câu đầy đủ: When the Americans choose a wife or a husband, they are more concerned with physical attractiveness.
Rút gọn: When choosing a wife or a husband, the new manager has faced one crisis after another.
Tạm dịch: Khi chọn lựa một người vợ hoặc một người chồng, người Mỹ bận tâm nhiều về sự hấp dẫn ngoại hình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Marianne seemed to ________offence at my comments on her work.
A. make
B. do
C. take
D. have
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
take offence: cảm thấy buồn phiền, bị tổn thương, bị xúc phạm
Tạm dịch: Marianne dường như bị xúc phạm bởi những lời bình luận của tôi về công việc của cô ấy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: British Leyland is aiming to _______its share of UK car sales to 25% over the next two years.
A. push on
B. push out
C. push up
D. push through
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
push on: tiếp tục chuyến đi, hoạt động nào đó
push out: sản xuất cái gì với số lượng lớn
push up: thúc đẩy cái gì tăng lên
push through: đưa kế hoạch, dự thảo ra sử dụng
Tạm dịch: British Leyland đang nhắm đến mục tiêu thúc đẩy thị phần bán xe hơi ở Anh của công ty lên 25% trong hai năm tiếp theo.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com