Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

VI. Find the one mistake (A, B, C or D) in these sentences and then correct them.

VI. Find the one mistake (A, B, C or D) in these sentences and then correct them.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Would  (A) you like to have  (B) lunch now and  (C) later (D)?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:345000
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

and: và

or: hoặc là

Sửa: and => or

Tạm dịch: Bạn muốn ăn trưa bây giờ hay lát nữa?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

We are reminded once again (A) of  (B) the writer's love of  (C) a sea (D).

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:345001
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Cụm từ: the + N + of + the N

Sửa: a sea => the sea

Tạm dịch: Chúng ta được nhắc lại thêm một lần nữa về tình yêu biển của nhà văn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

I’d like to have taken (A) a holiday, but  (B) I didn’t have (C) too much  (D) money.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:345002
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ chỉ mức độ

Giải chi tiết

Cấu trúc với “enough”: S + V + enough + N (for sb) + to V…: Ai đó không đủ cái gì để làm gì

too much + N (không đếm được): quá nhiều cái gì

Sửa: too much => enough/ much

Tạm dịch: Tôi muốn có một kỳ nghỉ, nhưng tôi không có đủ tiền.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

“I can't come in (A) Saturday.” “That's too (B) bad - we've already  (C) bought the tickets so  (D) you'll still have to pay.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:345003
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

on + ngày trong tuần: vào thứ mấy

Tạm dịch: “Tôi không thể đến vào thứ bảy.” “Thật là buồn - chúng tôi đã mua vé nên bạn vẫn phải trả tiền.”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

We’d love to have gone (A) to the barbecue (B), but (C) it was possible (D).

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:345004
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

possible (adj): có thể >< impossible (adj): không thể

Dấu hiệu: từ “but” diễn tả hai vế với ý trái ngược

Sửa: possible => impossible

Tạm dịch: Chúng tôi rất thích đi ăn thịt nướng, nhưng điều đó là không thể.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com