Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

He didn’t know              or stay until the end of the festival.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:346464
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề danh từ

Giải chi tiết

whether + to V + or + V

Dạng đầy đủ: whether he should go or stay

Dạng rút gọn: whether to go or stay

Tạm dịch: Anh ta không biết nên đi hay ở cho đến cuối lễ hội.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

The police are trying to determine the _______ of events that led up to the disappearance of the child.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:346465
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

Giải chi tiết

A. series of something: một vài sự kiện của cùng một loại, giống nhau xảy ra lần lượt                     

B. ranges (n): dãy núi, phạm vi                                  

C. courses (n): khóa học, tiến trình                 

D. sequences (n): chuỗi sự kiện, hành động, con số, v.v. có thứ tự nhất định dẫn đến một kết quả nào đó

Tạm dịch: Cảnh sát đang cố gắng xác định chuỗi sự kiện dẫn đến sự biến mất của đứa trẻ.

Chọn D    

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

We are having a surprise party for Susan next Saturday, so don’t _______ the secret away by saying anything to her.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:346466
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

give the secret away: vô tình tiết lộ bí mật

Tạm dịch: Chúng tôi dự kiến tổ chức một bữa tiệc bất ngờ cho Susan vào thứ 7 tuần tới nên đừng vô tình tiết lộ bí mật đó bằng cách nói bất kì điều gì với cô ấy nhé.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Her mother will                stay with them until she’s made a full recovery.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:346467
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

Giải chi tiết

A. presumably (adv): có lẽ => kết hợp với thì tương lai đơn 

B. literally (adv): theo nghĩa đen, chính xác là                       

C. especially (adv): đặc biệt là            

D. thoroughly (adv): hoàn toàn, rất; kĩ lưỡng, cẩn thận

Tạm dịch: Mẹ của cô ấy có lẽ sẽ ở với họ cho đến khi cô ấy hồi phục hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The President _______ a speech, but in the end he _______ his mind.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:346468
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Thì tương lai gần trong quá khứ

Giải chi tiết

Dùng thì tương lai gần trong quá khứ để nói về dự định trong quá khứ mà thường không thành.

Công thức: S + was/were + going to + V (nguyên thể)

Tạm dịch: Tổng thống định có một bài phát biểu nhưng cuối cùng ông ta đã thay đổi ý định.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

He was pleased that things were going on _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:346469
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Giải chi tiết

Sau cụm động từ “going on” cần một trạng từ

A. satisfied (adj): hài lòng => chỉ cảm xúc của con người     

B. satisfactorily (adv): một cách thỏa đáng     

C. satisfying (adj): hài lòng => miêu tả vật (gây ra sự hài lòng cho con người)                     

D. satisfactory (adj): thỏa đáng, có thể chấp nhận được (=acceptable) => miêu tả một kết quả

Tạm dịch: Anh ta hài lòng vì mọi thứ đã tiến triển một cách rất thỏa đáng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng cao

It is ______ practice to look at someone when they talk to you.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:346470
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

Giải chi tiết

practice (n) = custom = habit : phong tục

A. common (adj): phổ biến (diễn ra thường xuyên; tồn tại với số lượng lớn, ở nhiều nơi)               

B. usual (adj): thường lệ (điều gì đó thường được thực hiện trong mọi hoàn cảnh là như nhau)                  

C. normal (adj): bình thường (không có gì lạ lẫm, không có gì gây ngạc nhiên)                   

D. popular (adj): ưa chuộng

Tạm dịch: Nhìn vào mắt người khác khi họ nói chuyện với bạn là một phong tục phổ biến.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

It was an amazing victory as it was only the second time _______ in a marathon.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:346471
Giải chi tiết

It was + số lần + S + had + V_ed/PP: Đó là lần thứ … ai đó làm gì

Tạm dịch: Nó là một chiến thắng đáng kinh ngạc vì nó mới chỉ là lần thứ hai mà cô ấy đã hoàn thành cuộc đua ma ra tông.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Our firm is so successful because it is at the cutting _______ of computer technology.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:346472
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

the cutting edge: giai đoạn hiện đại

on the verge of something: trên bờ vực (phá sản)

fringe (n): tóc mái

limit (n): giới hạn

Tạm dịch: Công ty của chúng tôi rất thành công vì công ty đang ở trong giai đoạn có công nghệ máy tính rất hiện đại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

“I think I can find the information on my own.” – “______ any help, just call me.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:346473
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “just call me” => vế trước thường là câu điều kiện loại 1

Công thức: Should + S + V (nguyên thể), (S) + V + O.

Tạm dịch:

- Tôi nghĩ rằng tôi có thể tự tìm thông tin.

- Nếu bạn cần giúp đỡ thì cứ gọi tôi nhé.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Susan will graduate in June _______ she submits her dissertation on time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:346474
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Liên từ

Giải chi tiết

A. otherwise + S + V: nếu không thì

B. unless + S + V = if not: trừ khi, nếu không                                   

C. supposing = if +  S + V: giả sử như là       

D. provided (that) = providing (that) = as long as + S + V: miễn là

Tạm dịch: Susan sẽ tốt nghiệp vào tháng 6 miễn là cô ấy có thể nộp tất cả bài khóa luận của mình kịp thời.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Originally, the first European colleges consisted of groups of individuals ______ joined their efforts to study sciences, medicine, and law.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:346475
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

who + S + V => thay thế cho từ chỉ người

whose + N => chỉ sở hữu

individuals (n): những cá nhân => danh từ chỉ người => dùng “who”

Tạm dịch: Vào thời kì đầu, những trường đại học của Châu Âu gồm các nhóm cá nhân những người sống cùng nhau và nỗ lực để nghiên cứu khoa học, y học và luật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

Our planned visit to ______ United Kingdom fell through because we were unable to get the visas.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:346476
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Mạo từ

Giải chi tiết

the + tên nước (có chứa United, Kingdom, Republic, dạng số nhiều,…)

=> the United Kingdom

Tạm dịch: Kế hoạch du lịch Vương Quốc Anh của chúng tôi đã đổ bể bởi vì chúng tôi không thể xin visa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Her fiancé is said _______ from Harvard University five years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:346477
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Câu bị động với động từ tường thuật

Giải chi tiết

“is said” => hiện tại đơn

“ago” => quá khứ đơn

=> tường thuật lại sự việc đã xảy ra, có sự chênh lệch về thì => dùng “to have + V_ed/PP”

Tạm dịch: Chồng sắp cưới của cô ấy được cho là đã tốt nghiệp Đại học Harvard 5 năm trước.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com