Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: Mary never had to do the housework when she lived with her parents,_______?
A. hadn’t she
B. did she
C. didn’t she
D. had she
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức: S + had to + V, didn’t + S?
“never” mang nghĩa phủ định => trợ động từ ở dạng khẳng định
Tạm dịch: Mary không bao giờ phải làm việc nhà khi cô ấy sống với bố mẹ, phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: I don’t think bringing _______ species back to life is a good idea. That’s going against the laws of nature.
A. extinct
B. extinctions
C. extinctive
D. extinction
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. extinct (adj): tuyệt chủng, tuyệt giống
B. extinctions (n): những sự tuyệt chủng
C. extinctive (adj): để tiêu diệt, để tiêu hủy
D. extinction (n): sự tuyệt chủng
Trước danh từ “species” cần một tính từ
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng việc đưa các loài tuyệt chủng trở lại với cuộc sống là một ý tưởng tốt. Điều đó đi ngược lại với quy luật tự nhiên.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Tom is thought _______ the runaway murderer last week.
A. to have met
B. to be met
C. to meet
D. to have been met
Kiến thức: Câu bị động
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Khi mà câu chủ động có V1 , V2 cùng ở hiện tại, quá khứ,…
Dạng chủ động: S1 + think that + S2 + V(chủ động)/ V(thì tiếp diễn)/ V(bị động)
Dạng bị động: S2 + am/ is/ are + thought + to V/to be Ving/to be PII
- Khi mà câu chủ động có V1, V2: V1 ở hiện tại, V2 ở quá khứ
Dạng chủ động: S1 + think that + S2 + V(chủ động)/ V(thì tiếp diễn)/ V(bị động)
Dạng bị động: S2 + am/ is/ are + thought + to have PII/ to have been Ving/ to have been PII.
Dấu hiệu: “last week” => động từ thứ hai ở quá khứ
Tạm dịch: Tom được cho là đã gặp kẻ giết người bỏ trốn tuần trước.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Do you remember both of us wearing sunglasses to avoid _______ by the supervisors?
A. to be recognized
B. recognizing
C. having been recognized
D. being recognized
Kiến thức: Ving/ to V
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
avoid + Ving: tránh làm gì (dạng chủ động)
avoid + being Ved/PII: tránh bị làm gì (dạng bị động)
Dấu hiệu: “by the supervisors” => câu ở dạng bị động.
Tạm dịch: Bạn có nhớ cả hai chúng tôi đã đeo kính râm để tránh bị người giám sát nhận ra không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: If you don’t work hard, you won’t be able to _______ your friends.
A. keep up with
B. run away from
C. look forward to
D. pay attention to
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. keep up with: theo kịp, đuổi kịp
B. run away from: rời khỏi, thoát khỏi từ
C. look forward to + Ving: trông mong, trông đợi
D. pay attention to: chú ý đến
Tạm dịch: Nếu bạn không làm việc chăm chỉ, bạn sẽ không thể theo kịp bạn bè.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Don’t worry about your necklace. Give it to me and I promise to _______ great care of it.
A. keep
B. make
C. take
D. bring
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
take care of sth: chăm sóc
Tạm dịch: Đừng lo lắng về vòng cổ của bạn. Đưa nó cho tôi và tôi hứa sẽ giữ gìn nó thật tốt.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: I’ve made a lot of _______ in English since I started.
A. improvement
B. interest
C. movement
D. progress
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
make progress: tiến bộ
A. improvement (n): sự cải tiến, cải thiện
B. interest (n): sự quan tâm, thích thú
C. movement (n): sự chuyển động, sự vận động
Tạm dịch: Tôi đã tiến bộ rất nhiều ở môn tiếng Anh kể từ khi tôi bắt đầu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: My parents are the first people _______ advice I usually ask for.
A. who
B. which
C. whose
D. their
Kiến thức: Đại từ quan hệ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trọng mệnh đề quan hệ:
- who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
- their (tính từ sở hữu) + danh từ: của họ
advice (n): lời khyên => dùng “whose” thay cho “parents’”
Tạm dịch: Cha mẹ tôi là những người đầu tiên mà tôi thường hỏi lời khuyên.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: The _______ reason why I don’t want to move is that I’m perfectly happy there.
A. great
B. large
C. big
D. main
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. great (adj): to, lớn, tuyệt vời
B. large (adj): rộng lớn
C. big (adj): to lớn
D. main (adj): chính, chủ yếu
- “main” hay đi cùng các danh từ: reason, aim, concern, problem…
Tạm dịch: Lý do chính khiến tôi không muốn chuyển đi là ở đây tôi hoàn toàn hạnh phúc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: He has made do many mistakes in his essay that he _______ do it all again.
A. has to
B. needs
C. needn’t
D. ought
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
have to + V(infinitive): phải làm; diễn tả nghĩa “phải” do xuất phát từ chủ quan người nói.
ought to + V(infinitive): nên làm
needn’t + V: không cần làm gì
needs + to V: cần làm
Tạm dịch: Anh ấy đã mắc nhiều lỗi trong bài luận đến nỗi mà anh ấy phải làm lại toàn bộ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: The Red List has been introduced to raise people’s awareness _______ conservation needs.
A. about
B. in
C. of
D. from
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
raise people’s awareness of: nâng cao nhận thức của mọi người về
Tạm dịch: Danh sách đỏ đã được giới thiệu để nâng cao nhận thức của mọi người về nhu cầu bảo tồn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: _______ all our careful plans, a lot of things went wrong.
A. Since
B. In spite of
C. Because of
D. Although
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. Since + S + V: vì
B. In spite of + N/Ving: mặc dù
C. Because of + N/Ving: bời vì
D. Although + S +V: mặc dù
Dấu hiệu: “all our careful plan” là cụm danh từ
Tạm dịch: Mặc dù tất cả các kế hoạch của chúng tôi đều cẩn thận, vẫn còn nhiều sai sót.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: We’re going to freeze out here if you don’t let us _______ the bus.
A. take off
B. come up
C. get on
D. go into
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. take off: cởi đồ/ cất cánh
B. come up: nảy ra, xảy ra
C. get on: lên xe
D. go into: điều tra, kiểm tra
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gây trở ngại ở đây nếu ông không cho phép chúng tôi lên xe buýt.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: She looks very familiar to me. I’m quite _______ I’ve seen her before.
A. doubtful
B. certain
C. relieved
D. fortunate
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. doubtful (adj): nghi ngờ
B. certain (adj): chắc chắn, rõ ràng
C. relieved (ad): nhẹ nhõm
D. fortunate (adj): may mắn
Tạm dịch: Cô ấy trông rất quen thuộc với tôi. Tôi chắc chắn tôi đã nhìn thấy cô ấy trước đây.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com