Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Mary never had to do the housework when she lived with her parents,_______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:346661
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Công thức: S + had to + V, didn’t + S?

 “never” mang nghĩa phủ định => trợ động từ ở dạng khẳng định

Tạm dịch: Mary không bao giờ phải làm việc nhà khi cô ấy sống với bố mẹ, phải không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I don’t think bringing _______ species back to life is a good idea. That’s going against the laws of nature.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:346662
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. extinct (adj): tuyệt chủng, tuyệt giống                       

B. extinctions (n): những sự tuyệt chủng        

C. extinctive (adj): để tiêu diệt, để tiêu hủy              

D. extinction (n): sự tuyệt chủng

Trước danh từ “species” cần một tính từ

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng việc đưa các loài tuyệt chủng trở lại với cuộc sống là một ý tưởng tốt. Điều đó đi ngược lại với quy luật tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Tom is thought _______ the runaway murderer last week.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:346663
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

- Khi mà câu chủ động có V1 , V2 cùng ở hiện tại, quá khứ,…

Dạng chủ động: S1 + think that + S2 + V(chủ động)/ V(thì tiếp diễn)/ V(bị động)

Dạng bị động: S2 + am/ is/ are + thought + to V/to be Ving/to be PII

- Khi mà câu chủ động có V1, V2: V1 ở hiện tại, V2 ở quá khứ

Dạng chủ động: S1 + think that + S2 + V(chủ động)/ V(thì tiếp diễn)/ V(bị động)

Dạng bị động: S2 + am/ is/ are  + thought + to have PII/ to have been Ving/ to have been PII.

Dấu hiệu: “last week” => động từ thứ hai ở quá khứ

Tạm dịch: Tom được cho là đã gặp kẻ giết người bỏ trốn tuần trước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Do you remember both of us wearing sunglasses to avoid _______ by the supervisors?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:346664
Phương pháp giải

Kiến thức: Ving/ to V

Giải chi tiết

avoid + Ving: tránh làm gì (dạng chủ động)

avoid + being Ved/PII: tránh bị làm gì (dạng bị động)

Dấu hiệu: “by the supervisors” => câu ở dạng bị động.

Tạm dịch: Bạn có nhớ cả hai chúng tôi đã đeo kính râm để tránh bị người giám sát nhận ra không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

If you don’t work hard, you won’t be able to _______ your friends.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:346665
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

A. keep up with: theo kịp, đuổi kịp               

B. run away from: rời khỏi, thoát khỏi từ    

C. look forward to + Ving: trông mong, trông đợi        

D. pay attention to: chú ý đến

Tạm dịch: Nếu bạn không làm việc chăm chỉ, bạn sẽ không thể theo kịp bạn bè.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Don’t worry about your necklace. Give it to me and I promise to _______ great care of it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:346666
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

take care of sth: chăm sóc

Tạm dịch: Đừng lo lắng về vòng cổ của bạn. Đưa nó cho tôi và tôi hứa sẽ giữ gìn nó thật tốt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

I’ve made a lot of _______ in English since I started.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:346667
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

make progress: tiến bộ

A. improvement (n): sự cải tiến, cải thiện               

B. interest (n): sự quan tâm, thích thú                 

C. movement (n): sự chuyển động, sự vận động              

Tạm dịch: Tôi đã tiến bộ rất nhiều ở môn tiếng Anh kể từ khi tôi bắt đầu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

My parents are the first people _______ advice I usually ask for.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:346668
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trọng mệnh đề quan hệ:

- who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu

- their (tính từ sở hữu) + danh từ: của họ

advice (n): lời khyên => dùng “whose” thay cho “parents’”

Tạm dịch: Cha mẹ tôi là những người đầu tiên mà tôi thường hỏi lời khuyên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The _______ reason why I don’t want to move is that I’m perfectly happy there.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:346669
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. great (adj): to, lớn, tuyệt vời                             

B. large (adj): rộng lớn                                                

C. big (adj): to lớn                                                      

D. main (adj): chính, chủ yếu

- “main” hay đi cùng các danh từ: reason, aim, concern, problem…                             

Tạm dịch: Lý do chính khiến tôi không muốn chuyển đi là ở đây tôi hoàn toàn hạnh phúc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

He has made do many mistakes in his essay that he _______ do it all again.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:346670
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

have to + V(infinitive): phải làm; diễn tả nghĩa “phải” do xuất phát từ chủ quan người nói.

ought to + V(infinitive): nên làm

needn’t + V: không cần làm gì

needs + to V: cần làm

Tạm dịch: Anh ấy đã mắc nhiều lỗi trong bài luận đến nỗi mà anh ấy phải làm lại toàn bộ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

The Red List has been introduced to raise people’s awareness _______ conservation needs.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:346671
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

raise people’s awareness of: nâng cao nhận thức của mọi người về

Tạm dịch: Danh sách đỏ đã được giới thiệu để nâng cao nhận thức của mọi người về nhu cầu bảo tồn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

_______ all our careful plans, a lot of things went wrong.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:346672
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. Since + S + V: vì

B. In spite of + N/Ving: mặc dù        

C. Because of + N/Ving: bời vì             

D. Although + S +V: mặc dù

Dấu hiệu: “all our careful plan” là cụm danh từ

Tạm dịch: Mặc dù tất cả các kế hoạch của chúng tôi đều cẩn thận, vẫn còn nhiều sai sót.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

We’re going to freeze out here if you don’t let us _______ the bus.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:346673
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. take off: cởi đồ/ cất cánh                            

B. come up: nảy ra, xảy ra            

C. get on: lên xe                       

D. go into: điều tra, kiểm tra

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gây trở ngại ở đây nếu ông không cho phép chúng tôi lên xe buýt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

She looks very familiar to me. I’m quite _______ I’ve seen her before.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:346674
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. doubtful (adj): nghi ngờ                            

B. certain (adj): chắc chắn, rõ ràng               

C. relieved (ad): nhẹ nhõm                    

D. fortunate (adj): may mắn

Tạm dịch: Cô ấy trông rất quen thuộc với tôi. Tôi chắc chắn tôi đã nhìn thấy cô ấy trước đây.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com