Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 347801, 347802, 347803, 347804, 347805, 347806, 347807, 347808, 347809, 347810, 347811, 347812, 347813, 347814 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Are you sure Britain is a wheat- ______ country?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:347802
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Giải chi tiết

V_ing + danh từ => mang hàm ý chủ động (V_ing – hiện tại phân từ - đóng vai trò như một tính từ)

V_ed + danh từ => mang hàm ý chủ động => không phù hợp nghĩa câu

product (n): sản phẩm => không phù hợp

production (n): sự sản xuất => không phù hợp

Tạm dịch: Bạn có chắc rằng nước Anh là nước sản xuất ra lúa mì không?

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Jack has already _______ a very good reputation as a talented lawyer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:347803
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

establish a reputation: thiết lập danh tiếng

= earn/build a reputation = have a good reputation = enjoy a world-wide reputation = live up to its reputation

>< damage/ruin somebody’s reputation

Tạm dịch: Jack đã thiết lập được một danh tiếng rất tốt đó là một luật sư tài năng.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Nowadays, children would prefer history _____ in more practical ways.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:347804
Giải chi tiết

Dạng chủ động: would prefer sth/sb + to V (nguyên thể) => không phù hợp nghĩa câu

Dạng bị động: would prefer sth/sb + to be + V_ed/PP

Tạm dịch: Ngày nay, học sinh thích môn Lịch sử được dạy theo những cách thực tiễn hơn.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Will you be home to let them in, just in case I _____ late?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:347805
Giải chi tiết

Dấu hiệu:

“Will…be” => thì tương lai đơn

“just in case” không bao giờ sử dụng với thì tương lai, thường sử dụng với thì hiện tại đơn

Công thức: In case + hiện tại đơn, S + will + V (nguyên thể)

Tạm dịch: Bạn sẽ ở nhà để (mở cửa) cho họ vào nhà chứ, trong trường hợp mình về muộn?

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I’d rather you _____ absent from the meeting yesterday. Things might have been different.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:347806
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Thức giả định ở quá khứ

Giải chi tiết

Dấu hiệu:

S1 would rather S2

yesterday (thì quá khứ đơn)

=> Công thức: S1 + would rather + S2 + had + V_ed/PP

Tạm dịch: Tôi rất mong bạn đáng lẽ không vắng mặt trong buổi họp hôm qua. Nếu bạn có mặt mọi thứ có lẽ đã khác đi rồi.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The _______ source of power in 1970 was from natural gas with almost 25%.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:347807
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: So sánh nhất, số thứ tự

Giải chi tiết

số thứ tự + so sánh nhất

Tạm dịch: Nguồn năng lượng quan trọng thứ 2 vào năm 1970 là từ khí tự nhiên với khoảng 25%.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Many of the current international problems we are now facing ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:347808
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Chủ ngữ: Many of the current international problems

Mệnh đề quan hệ (rút gọn đại từ quan hệ): we are now facing

=> câu chưa có động từ chính => loại A, D

Tạm dịch: Rất nhiều vấn đề quốc tế hiện nay mà chúng ta đang đối mặt là kết quả của việc hiểu lầm nhau.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

_____ to the national park before, Sue was amazed to see the geyser.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:347809
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề

Giải chi tiết

Vế trước có “before”, vế sau động từ được chia ở thì quá khứ đơn => vế trước chia ở thì quá khứ hoàn thành

Dạng đầy đủ: As/Because she hadn’t been

Dạng rút gọn: Not having been

Tạm dịch: Chưa đến Vườn quốc gia bao giờ nên Sue rất ngạc nhiên khi nhìn thấy mạch nước phun từ dưới lên.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

_____ hardship, the firemen managed to save many people who were caught in the fire.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:347810
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Liên từ / Giới từ

Giải chi tiết

hardship (n) => trước danh từ cần một giới từ

=> Loại B, D

Because of: bởi vì

Despite: Mặc cho

Tạm dịch: Mặc cho những khó khăn vất vả, những người lính cứu hỏa đã cứu được rất nhiều người từ đám cháy đó.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

She wasn’t injured but it took her two hours to recover ____ the shock.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:347811
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Giới từ

Giải chi tiết

recover from sth: bình phục/hồi phục khỏi cái gì đó

Tạm dịch: Cô ấy không bị thương những cũng phải mất 2 tiếng để bình phục khỏi cơn sốc đó.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Her outgoing character contrasts ____ with that of her sister.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:347812
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Trạng từ

Giải chi tiết

A. sharply (adv): sử dụng để thể hiện sự tương phản, khác biệt giữa 2 thứ; tăng/giảm mạnh, đột ngột

B. thoroughly (adv): rất; một cách kĩ lưỡng, cẩn thận

C. fully (adv): hoàn toàn (bình phục, hiểu, nhận thức,…)

D. coolly (adv): hờ hững (theo cách không được thân thiện, hào hứng lắm)

Tạm dịch: Tính cách rất cởi mở, hướng ngoại của cô ấy đối lập hoàn toàn với tính cách của chị gái cô ấy.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

 Nowadays more handicapped people even ones with speech or hearing _____ can have opportunities to further their education.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:347813
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ   

Giải chi tiết

impairments (n): sự khiếm khuyết      

earing impairments: không nói được

hearing impairments: khiếm thính

Tạm dịch: Ngày nay, rất nhiều người khuyết tật thậm chí là những người không nói được hoặc không nghe được có thể có cơ hội học cao hơn.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Local wildlife will _____ if the factory does not stop polluting the nearby river.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:347814
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

Giải chi tiết

A. injure (v): làm cho bị thương                    

B. suffer (v): bị ảnh hưởng nặng nề (bởi căn bệnh, nỗi đau, thiếu,…)                       

C. fail (v): thất bại                              

D. hurt (v): làm cho tổn thương

Tạm dịch: Động thực vật hoang dã ở địa phương sẽ bị ảnh hưởng nếu nhà máy không ngừng làm ô nhiễm dòng sông đó.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

I don’t like Anthony, but he seems to take too much _____ in criticizing everyone.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:347815
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

take pleasure in doing sth: lấy điều gì đó làm niềm vui

Tạm dịch: Tôi không thích Anthony, nhưng dường như anh ta lấy việc chỉ trích người khác làm niềm vui.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com


@!-/#Chào mỪng1
@!-/#Chào mỪng1