Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 347801, 347802, 347803, 347804, 347805, 347806, 347807, 347808, 347809, 347810, 347811, 347812, 347813, 347814 dưới đây:
Are you sure Britain is a wheat- ______ country?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
V_ing + danh từ => mang hàm ý chủ động (V_ing – hiện tại phân từ - đóng vai trò như một tính từ)
V_ed + danh từ => mang hàm ý chủ động => không phù hợp nghĩa câu
product (n): sản phẩm => không phù hợp
production (n): sự sản xuất => không phù hợp
Tạm dịch: Bạn có chắc rằng nước Anh là nước sản xuất ra lúa mì không?
Jack has already _______ a very good reputation as a talented lawyer.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
establish a reputation: thiết lập danh tiếng
= earn/build a reputation = have a good reputation = enjoy a world-wide reputation = live up to its reputation
>< damage/ruin somebody’s reputation
Tạm dịch: Jack đã thiết lập được một danh tiếng rất tốt đó là một luật sư tài năng.
Nowadays, children would prefer history _____ in more practical ways.
Đáp án đúng là: A
Dạng chủ động: would prefer sth/sb + to V (nguyên thể) => không phù hợp nghĩa câu
Dạng bị động: would prefer sth/sb + to be + V_ed/PP
Tạm dịch: Ngày nay, học sinh thích môn Lịch sử được dạy theo những cách thực tiễn hơn.
Will you be home to let them in, just in case I _____ late?
Đáp án đúng là: A
Dấu hiệu:
“Will…be” => thì tương lai đơn
“just in case” không bao giờ sử dụng với thì tương lai, thường sử dụng với thì hiện tại đơn
Công thức: In case + hiện tại đơn, S + will + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Bạn sẽ ở nhà để (mở cửa) cho họ vào nhà chứ, trong trường hợp mình về muộn?
I’d rather you _____ absent from the meeting yesterday. Things might have been different.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức kiểm tra: Thức giả định ở quá khứ
Dấu hiệu:
S1 would rather S2
yesterday (thì quá khứ đơn)
=> Công thức: S1 + would rather + S2 + had + V_ed/PP
Tạm dịch: Tôi rất mong bạn đáng lẽ không vắng mặt trong buổi họp hôm qua. Nếu bạn có mặt mọi thứ có lẽ đã khác đi rồi.
The _______ source of power in 1970 was from natural gas with almost 25%.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức kiểm tra: So sánh nhất, số thứ tự
số thứ tự + so sánh nhất
Tạm dịch: Nguồn năng lượng quan trọng thứ 2 vào năm 1970 là từ khí tự nhiên với khoảng 25%.
Many of the current international problems we are now facing ______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc câu
Chủ ngữ: Many of the current international problems
Mệnh đề quan hệ (rút gọn đại từ quan hệ): we are now facing
=> câu chưa có động từ chính => loại A, D
Tạm dịch: Rất nhiều vấn đề quốc tế hiện nay mà chúng ta đang đối mặt là kết quả của việc hiểu lầm nhau.
_____ to the national park before, Sue was amazed to see the geyser.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề
Vế trước có “before”, vế sau động từ được chia ở thì quá khứ đơn => vế trước chia ở thì quá khứ hoàn thành
Dạng đầy đủ: As/Because she hadn’t been
Dạng rút gọn: Not having been
Tạm dịch: Chưa đến Vườn quốc gia bao giờ nên Sue rất ngạc nhiên khi nhìn thấy mạch nước phun từ dưới lên.
_____ hardship, the firemen managed to save many people who were caught in the fire.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức kiểm tra: Liên từ / Giới từ
hardship (n) => trước danh từ cần một giới từ
=> Loại B, D
Because of: bởi vì
Despite: Mặc cho
Tạm dịch: Mặc cho những khó khăn vất vả, những người lính cứu hỏa đã cứu được rất nhiều người từ đám cháy đó.
She wasn’t injured but it took her two hours to recover ____ the shock.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức kiểm tra: Giới từ
recover from sth: bình phục/hồi phục khỏi cái gì đó
Tạm dịch: Cô ấy không bị thương những cũng phải mất 2 tiếng để bình phục khỏi cơn sốc đó.
Her outgoing character contrasts ____ with that of her sister.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức kiểm tra: Trạng từ
A. sharply (adv): sử dụng để thể hiện sự tương phản, khác biệt giữa 2 thứ; tăng/giảm mạnh, đột ngột
B. thoroughly (adv): rất; một cách kĩ lưỡng, cẩn thận
C. fully (adv): hoàn toàn (bình phục, hiểu, nhận thức,…)
D. coolly (adv): hờ hững (theo cách không được thân thiện, hào hứng lắm)
Tạm dịch: Tính cách rất cởi mở, hướng ngoại của cô ấy đối lập hoàn toàn với tính cách của chị gái cô ấy.
Nowadays more handicapped people even ones with speech or hearing _____ can have opportunities to further their education.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
impairments (n): sự khiếm khuyết
earing impairments: không nói được
hearing impairments: khiếm thính
Tạm dịch: Ngày nay, rất nhiều người khuyết tật thậm chí là những người không nói được hoặc không nghe được có thể có cơ hội học cao hơn.
Local wildlife will _____ if the factory does not stop polluting the nearby river.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. injure (v): làm cho bị thương
B. suffer (v): bị ảnh hưởng nặng nề (bởi căn bệnh, nỗi đau, thiếu,…)
C. fail (v): thất bại
D. hurt (v): làm cho tổn thương
Tạm dịch: Động thực vật hoang dã ở địa phương sẽ bị ảnh hưởng nếu nhà máy không ngừng làm ô nhiễm dòng sông đó.
I don’t like Anthony, but he seems to take too much _____ in criticizing everyone.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
take pleasure in doing sth: lấy điều gì đó làm niềm vui
Tạm dịch: Tôi không thích Anthony, nhưng dường như anh ta lấy việc chỉ trích người khác làm niềm vui.
Quảng cáo
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com