Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1: With hard work and study, you can _______ the goals you set for yourself.
A. succeed
B. catch
C. achieve
D. establish
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. succeed (v): thành công
B. catch (v): bắt
C. achieve (v): đạt được
D. establish (v): thành lập
Tạm dịch: Với sự làm việc và học tập chăm chỉ, bạn có thể đạt được mục tiêu bạn đặt ra cho bản thân.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: I _______ her since she moved to Ho Chi Minh city.
A. didn’t see
B. don’t see
C. haven’t seen
D. won’t see
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Dấu hiệu: “since she moved to Ho Chi Minh city”
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại (để lại kết quả ở hiện tại) và có thể tiếp tục ở tương lai.
- Cấu trúc: S + have/has + not + V_ed/P2
Tạm dịch: Tôi không thấy cô ấy kể từ khi cô ấy chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: There are many cultural _______ between his country and mine.
A. different
B. differ
C. difference
D. differences
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau tính từ "cultural" ta cần một danh từ.
Vế trước có "There are", "many" => danh từ dạng số nhiều
A. different (a): khác nhau
B. differ (v): khác nhau
C. difference (n): sự khác nhau, khác biệt
D. differences (n – plural): những sự khác biệt
Tạm dịch: Có nhiều sự khác biệt trong văn hóa giữa đất nước của anh ấy và đất nước tôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Mary has to complete her homework before class, _______?
A. doesn’t she
B. does she
C. hasn’t she
D. has she
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Vế trước ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
- Động từ “has to” => câu hỏi đuôi: “does”
Chủ ngữ “Mary” => câu hỏi đuôi: “she”
Tạm dịch: Mary phải hoàn thành bài học trước khi đến lớp, đúng không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Tom: “I think we should save energy at home as well as at school.” Peter: “________.”
A. No, we won’t
B. That‘s a good idea
C. Yes, we do
D. That’s wonderful
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Tom: “Tôi nghĩ chúng ta nên tiết kiệm năng lượng ở nhà cũng như ở trường."
Peter: “________”
A. Không, chúng ta sẽ không. => trả lời cho câu hỏi Yes/No
B. Đó là một ý kiến hay đấy.
C. Đúng, chúng ta làm. => trả lời cho câu hỏi Yes/No
D. Thật tuyệt vời. => đáp lại lời gợi ý / ý kiến của ai đó
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Your father should give _______smoking because of his bad health.
A. in
B. off
C. up
D. on
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
give up + V-ing: từ bỏ làm gì
Tạm dịch: Bố của bạn nên bỏ hút thuốc bởi vì sức khỏe yếu của ông ấy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: She asked permission to leave early _______ she suddenly felt sick.
A. so
B. because
C. although
D. but
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. so: vì vậy
B. because: bởi vì
C. although: mặc dù
D. but: nhưng
Tạm dịch: Cô ấy xin phép về sớm bởi vì cô ấy đột nhiên thấy không khỏe.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com