Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

As they remembered ________ about the danger of getting lost in the forest, the tourists closely followed the tour guide.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352605
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

remember + to V: nhớ việc cần làm (chưa làm)

remember + V-ing: nhớ đã làm việc gì

=> Cấu trúc bị động: remember + being + Ved/ V3

Tạm dịch: Vì du khách nhớ đã được cảnh báo về sự nguy hiểm khi bị lạc trong rừng, họ theo sát người hướng dẫn viên du lịch.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Once ________ for viruses, the software can be installed in the school computer system for use.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352606
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (the software) ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ V3 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: Once the software has been tested/ is tested for viruses, it can be installed in the school computer system for use.

Tạm dịch: Sau khi được kiểm tra virus, phần mềm có thể được cài đặt trong hệ thống máy tính của trường để sử dụng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

The teacher entered the room while the students ________ their plan for the excursion.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352607
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Công thức: S1 + Ved/ V2 + while + S2 + was / were + V_ing

Tạm dịch: Giáo viên bước vào phòng khi học sinh đang bàn luận kế hoạch cho chuyến tham quan.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

His choice of future career is quite similar ________ mine.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352608
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be similar to sth: giống với cái gì

Tạm dịch: Sự lựa chọn nghề nghiệp tương lai của anh ấy khá giống với của tôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

With his good sense of humour, Martin is quite ________ with the students.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352609
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. popularity (n): sự phổ biến

B. popular (adj): phổ biến                  

C. popularize (v): truyền bá   

D. popularly (adv): một cách phổ biến

Sau động từ “to be” cần 1 tính từ.

Tạm dịch: Với khiếu hài hước của mình, Martin khá phổ biến với học sinh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The residents of the village are living a happy life ________ they lack modern facilities.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352610
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. because of + N: vì             

B. although + S V: mặc dù                

C. therefore: vì vậy                

D. despite + N: mặc dù

Tạm dịch: Người dân trong làng đang sống một cuộc sống hạnh phúc mặc dù họ thiếu các tiện nghi hiện đại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Action films with big stars tend to ________ great public attention.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352611
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. achieve (v): đạt được                    

B. show (v): hiển thị              

C. attract (v): thu hút             

D. reach (v): đạt

=> attract attention: thu hút sự chú ý

Tạm dịch: Phim hành động có các ngôi sao lớn thường thu hút sự chú ý từ đông đảo quần chúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

This is ________ most beautiful song I've ever listened to.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352612
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh nhất: S + be + THE + most + long adj

Tạm dịch: Đây là bài hát hay nhất mà tôi từng nghe.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

The scientists are working on a drug capable of ________ the spread of cancerous cells.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352613
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. arresting sth (v) = to stop a process or a development: bắt giữ, ngăn lại              

B. catching (v): chụp lấy                    

C. seizing (v): chộp lấy, tóm lấy                    

D. grasping (v): cướp lấy

=> arrest the spread of sth: hạn chế sự lây lan/ bùng phát của cái gì đó

Tạm dịch: Các nhà khoa học đang tìm kiếm thuốc mà có khả năng ngăn lại sự lây lan của các tế bào ung thư.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The little boy took an instant liking to his babysitter ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352614
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ

Giải chi tiết

A. upon their first meeting: ngay lần gặp đầu tiên                             

B. before he first met her: trước khi anh ấy đã lần đầu gặp cô ấy

C. prior to their first meeting: trước buổi gặp đầu tiên                     

D. sai ngữ pháp: meets => met vì “took” ở thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Cậu bé ngay lập tức thích người trông trẻ ngay lần đầu gặp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

It's time he acted like a ________ adult and stopped blaming others for his wrongdoings.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352615
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. responsible (adj): có trách nhiệm  

B. sociable (adj): hòa đồng                

C. believable (adj): đáng tin               

D. suitable (adj): phù hợp

Tạm dịch: Đã đến lúc anh ấy hành động như một người lớn có trách nhiệm và ngừng đổ lỗi cho người khác về những việc làm sai trái của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

We ________ on a field trip if the weather is fine this weekend.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352616
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại I

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại I diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Chúng ta sẽ đi thực địa nếu cuối tuần này trời đẹp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

One recipe for success is to stay focused and ________ yourself to whatever you do.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352617
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. apply (v): áp dụng, chuyên chú     

B. attach (v): đính kèm                      

C. assign (v): gói                    

D. adhere (v): tuân thủ

apply yourself/something to something/to doing something = to work at something or study something very hard: làm việc/ nghiên cứu kỹ lưỡng/ chăm chỉ

Tạm dịch: Một công thức cho sự thành công là tập trung và nghiên cứu thật kỹ bất cứ việc gì mà bạn làm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

It's not my ________ to tell you how to run your life, but I think you should settle down and have a family.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352618
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. work (n): công việc                       

B. chore (n): việc vặt              

C. job (n) = a responsibility or duty: trách nhiệm/ nhiệm vụ                         

D. career (n): sự nghiệp

Tạm dịch: Không phải việc của tôi khi nói bạn phải sống như thế nào, nhưng tôi nghĩ bạn nên ổn định và lập gia đình.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com