Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: As they remembered ________ about the danger of getting lost in the forest, the tourists closely followed the tour guide.
A. being warned
B. warning
C. to be warned
D. to warn
Kiến thức: V-ing/ to V
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
remember + to V: nhớ việc cần làm (chưa làm)
remember + V-ing: nhớ đã làm việc gì
=> Cấu trúc bị động: remember + being + Ved/ V3
Tạm dịch: Vì du khách nhớ đã được cảnh báo về sự nguy hiểm khi bị lạc trong rừng, họ theo sát người hướng dẫn viên du lịch.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Once ________ for viruses, the software can be installed in the school computer system for use.
A. has tested
B. is tested
C. testing
D. tested
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (the software) ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/ V3 khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: Once the software has been tested/ is tested for viruses, it can be installed in the school computer system for use.
Tạm dịch: Sau khi được kiểm tra virus, phần mềm có thể được cài đặt trong hệ thống máy tính của trường để sử dụng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: The teacher entered the room while the students ________ their plan for the excursion.
A. discuss
B. were discussing
C. discussed
D. are discussing
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S1 + Ved/ V2 + while + S2 + was / were + V_ing
Tạm dịch: Giáo viên bước vào phòng khi học sinh đang bàn luận kế hoạch cho chuyến tham quan.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: His choice of future career is quite similar ________ mine.
A. with
B. at
C. for
D. to
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
be similar to sth: giống với cái gì
Tạm dịch: Sự lựa chọn nghề nghiệp tương lai của anh ấy khá giống với của tôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: With his good sense of humour, Martin is quite ________ with the students.
A. popularity
B. popular
C. popularize
D. popularly
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. popularity (n): sự phổ biến
B. popular (adj): phổ biến
C. popularize (v): truyền bá
D. popularly (adv): một cách phổ biến
Sau động từ “to be” cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Với khiếu hài hước của mình, Martin khá phổ biến với học sinh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: The residents of the village are living a happy life ________ they lack modern facilities.
A. because of
B. although
C. therefore
D. despite
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. because of + N: vì
B. although + S V: mặc dù
C. therefore: vì vậy
D. despite + N: mặc dù
Tạm dịch: Người dân trong làng đang sống một cuộc sống hạnh phúc mặc dù họ thiếu các tiện nghi hiện đại.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Action films with big stars tend to ________ great public attention.
A. achieve
B. show
C. attract
D. reach
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. achieve (v): đạt được
B. show (v): hiển thị
C. attract (v): thu hút
D. reach (v): đạt
=> attract attention: thu hút sự chú ý
Tạm dịch: Phim hành động có các ngôi sao lớn thường thu hút sự chú ý từ đông đảo quần chúng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: This is ________ most beautiful song I've ever listened to.
A. an
B. a
C. the
D. Ø
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc so sánh nhất: S + be + THE + most + long adj
Tạm dịch: Đây là bài hát hay nhất mà tôi từng nghe.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: The scientists are working on a drug capable of ________ the spread of cancerous cells.
A. arresting
B. catching
C. seizing
D. grasping
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. arresting sth (v) = to stop a process or a development: bắt giữ, ngăn lại
B. catching (v): chụp lấy
C. seizing (v): chộp lấy, tóm lấy
D. grasping (v): cướp lấy
=> arrest the spread of sth: hạn chế sự lây lan/ bùng phát của cái gì đó
Tạm dịch: Các nhà khoa học đang tìm kiếm thuốc mà có khả năng ngăn lại sự lây lan của các tế bào ung thư.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: The little boy took an instant liking to his babysitter ________.
A. upon their first meeting
B. before he first met her
C. prior to their first meeting
D. as soon as he meets her
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. upon their first meeting: ngay lần gặp đầu tiên
B. before he first met her: trước khi anh ấy đã lần đầu gặp cô ấy
C. prior to their first meeting: trước buổi gặp đầu tiên
D. sai ngữ pháp: meets => met vì “took” ở thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Cậu bé ngay lập tức thích người trông trẻ ngay lần đầu gặp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: It's time he acted like a ________ adult and stopped blaming others for his wrongdoings.
A. responsible
B. sociable
C. believable
D. suitable
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. responsible (adj): có trách nhiệm
B. sociable (adj): hòa đồng
C. believable (adj): đáng tin
D. suitable (adj): phù hợp
Tạm dịch: Đã đến lúc anh ấy hành động như một người lớn có trách nhiệm và ngừng đổ lỗi cho người khác về những việc làm sai trái của mình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: We ________ on a field trip if the weather is fine this weekend.
A. could have gone
B. will go
C. would go
D. went
Kiến thức: Câu điều kiện loại I
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại I diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Chúng ta sẽ đi thực địa nếu cuối tuần này trời đẹp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: One recipe for success is to stay focused and ________ yourself to whatever you do.
A. apply
B. attach
C. assign
D. adhere
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. apply (v): áp dụng, chuyên chú
B. attach (v): đính kèm
C. assign (v): gói
D. adhere (v): tuân thủ
apply yourself/something to something/to doing something = to work at something or study something very hard: làm việc/ nghiên cứu kỹ lưỡng/ chăm chỉ
Tạm dịch: Một công thức cho sự thành công là tập trung và nghiên cứu thật kỹ bất cứ việc gì mà bạn làm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: It's not my ________ to tell you how to run your life, but I think you should settle down and have a family.
A. work
B. chore
C. job
D. career
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. work (n): công việc
B. chore (n): việc vặt
C. job (n) = a responsibility or duty: trách nhiệm/ nhiệm vụ
D. career (n): sự nghiệp
Tạm dịch: Không phải việc của tôi khi nói bạn phải sống như thế nào, nhưng tôi nghĩ bạn nên ổn định và lập gia đình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com