Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Exercise 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following

Exercise 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Martin Luther King devoted his life to the ____ of voting right for black people.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352658
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. effort (n): nỗ lực, sự cố gắng                     

B. realization (n): sự thực hiện           

C. achievement (n): thành tựu, sự đạt được   

D. performance (n): sự biểu diễn

Tạm dịch: Martin Luther King đã cống hiến cả cuộc đời mình để giành được quyền bầu cử cho người da đen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

His father used to be a ____ professor at the university. Many students worshipped him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352659
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. distinct (adj): riêng biệt, khác biệt             

B. distinctive (adj): đặc biệt, để phân biệt                  

C. distinguishing (adj): phân biệt       

D. distinguished (adj): xuất sắc

Tạm dịch: Cha anh ấy từng là một giáo sư xuất sắc tại trường đại học. Nhiều sinh viên rất kính trọng ông ấy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Mark Zuckerberg's enormous success has taken a lot of hardwork and ____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352660
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. indifference (n): sự thờ ơ   

B. dedication (n): cống hiến               

C. loyalty (n): lòng trung thành                      

D. reputation (n): danh tiếng

Tạm dịch: Thành công to lớn của Mark Zuckerberg đòi hỏi rất nhiều công sức và sự cống hiến.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

I can't believe she didn't do anything for the company. I will ____ and be in charge.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352661
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. take over: tiếp quản, chịu trách nhiệm điều hành công ty              

B. take on: tuyển dụng, thuê ai đó                  

C. take up: bắt đầu (một môn thể thao, sở thích)/ chiếm không gian              

D. take in: cho phép ai đó ở nhà bạn/ lừa dối

Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng cô ấy không làm gì cho công ty. Tôi sẽ đảm nhận và chịu trách nhiệm về công việc.

Chọn A 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

During the Medieval period, people were made public ____ of being witches.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352662
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. complaint (n): sự phàn nà, kêu ca              

B. criminal (n): tội phạm                    

C. trouble (n): điều lo lắng, phiền muộn                     

D. accusation (n): sự kết tội, buộc tội

make accusation of sth/doing sth: buộc tội

Tạm dịch: Trong thời trung cổ, mọi người bị buộc tội công khai là phù thủy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

That disabled boy's victory in the race set the ____ example to all students in the school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352663
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. finest: tốt nhất                    

B. first-class: hạng nhất                      

C. rarest: hiếm nhất                

D. most convenient: thuận tiện nhất

Tạm dịch: Chiến thắng của cậu bé khuyết tật trong cuộc đua là một tấm gương tốt nhất cho tất cả học sinh trong trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

A ____ once said “It is a sweet and honourable thing to die for your country.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352664
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. patriotism (n): chủ nghĩa yêu nước, lòng yêu nước                       

B. patriotic (adj): yêu nước                

C. patriot (n): người yêu nước                       

D. patrol (n): người tuần tra                  

Sau mạo từ “a” cần danh từ số ít.

Tạm dịch: Một người yêu nước đã từng nói “Đó là một điều tuyệt vời và vinh dự khi hi sinh cho đất nước của bạn.”

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

He is ____-influenced by his father and grandfather. His behaviors and decisions are exactly the same.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352665
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ ghép

Giải chi tiết

Tính từ ghép có thể được ghép từ: adj = adv-Ved/PII

A. mightily-influenced: ảnh hưởng mạnh mẽ             

B. strongly-influenced: ảnh hưởng sâu sắc                

C. terribly-influenced: ảnh hưởng tồi tệ                     

D. weakly-influenced: ảnh hưởng yếu

Tạm dịch: Anh ấy chịu ảnh hưởng sâu sắc của cha và ông của mình. Hành vi và quyết định của anh ấy giống hệt như cha ông mình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

IPhone 7 is the latest ____ in the field of smartphone design of Apple.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352666
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. creator (n): người sáng tạo            

B. create (v): tạo nên, tạo ra               

C. creativity (n): sáng tạo                   

D. creation (n): sự sáng tạo

Sau tính từ so sánh nhất “the latest” là danh từ.

Tạm dịch: IPhone 7 là sản phẩm mới nhất trong lĩnh vực thiết kế điện thoại thông minh của Apple.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Einstein ____ a great impact on modern physics.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352667
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

have (a/an) + adj + influence/impact/effect on sth: có ảnh hưởng đến

A. feel (v): cảm thấy

B. do (v): làm, hành động

C. appreciate (v): đánh giá

Tạm dịch: Einstein có ảnh hưởng lớn đến vật lý hiện đại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

We ____ to the hospital to visit Mike when he ____ to say that he was fine.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352668
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra trong quá khứ (drive) thì hành động khác xen vào (call).

Công thức: S + was/ were V-ing + WHEN + S + Ved/ V2

Tạm dịch: Khi chúng tôi đang lái xe đến bệnh viện để thăm Mike thì anh ấy gọi để nói rằng anh ấy vẫn ổn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

What ____ to you on Sunday night?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352669
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “on Sunday night” (vào tối chủ nhật) => động từ chia ở quá khứ.

Tạm dịch: Điều gì đã xảy ra với bạn vào tối chủ nhật?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Last night, we ____ for you for ages but you never ____ up.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352670
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Công thức chung: S + Ved

Dấu hiệu: “last night” (tối hôm qua)

Tạm dịch: Đêm qua, chúng tôi đã đợi bạn rất lâu nhưng bạn không xuất hiện.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

We ____ our quality time when the unexpected guest ____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352671
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra trong quá khứ (have) thì hành động khác xen vào (come).

Công thức: S + was/ were V-ing + WHEN + S + Ved/ V2

Tạm dịch: Chúng tôi đã có thời gian tuyệt vời thì một vị khách bất ngờ đến.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Since they ____ us they ____ to visit us last Sunday, we ____ forward to the day.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352672
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “last Sunday” (chủ nhật tuần trước) là mốc thời gian trong quá khứ nên động từ chia ở quá khứ đơn.

Công thức: Since + S + Ved/ V2, S + have/ has been V-ing

Tạm dịch: Kể từ khi họ nói với chúng tôi rằng họ đến thăm chúng tôi vào chủ nhật tuần trước, chúng tôi đã mong chờ đến ngày đó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

To absorb more oil from spring rolls, we can use materials like ____ newspaper to wrap them after frying.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352673
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được ở số nhiều khi danh từ chưa xác định.

Dấu hiệu: “newspaper” (tờ báo, giấy báo) vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được.

Tạm dịch: Để thấm được nhiều dầu hơn từ chả giò, chúng ta có thể sử dụng các vật liệu như giấy báo để bọc chúng sau khi chiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

After a hard-working day, I went to ____ bed and had ____ most beautiful dream ever.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352674
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Không dùng mạo từ trước các danh từ: bed, school, university, church, hospital, college, prison (để diễn tả mục đích chính).

Mạo từ “the” đứng trước tính từ ở so sánh hơn nhất: the + most adj hoặc the + adj-est

Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi đi ngủ và có một giấc mơ đẹp nhất từ trước đến nay.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

I have visited ____ Portugal but I have never been to ____ Netherlands.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352675
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Không dùng mạo từ trước danh từ riêng chỉ tên nước ngoại từ một số nước có nhiều bang sẽ dùng “the” ở trước: Philippines, United States, Netherlands,..

Tạm dịch: Tôi đã đến thăm Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa bao giờ đến Hà Lan.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Every week, his mother goes to ____ university to visit him while my mother has never come to visit me since I went to ____ university.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352676
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Không dùng mạo từ trước các danh từ: bed, school, university, church, hospital, college, prison khi diễn tả mục đích chính.

Dùng mạo từ “the” trước các danh từ: bed, school, university, church, hospital, college, prison khi diễn tả mục đích khác.

Tạm dịch: Mỗi tuần, mẹ anh ấy đến trường đại học để thăm anh ấy trong khi mẹ tôi chưa bao giờ đến thăm tôi kể từ khi tôi đi học đại học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

He left on ____10 o'clock train yesterday to see his father who was taken to ____ hospital last week when he broke ____ right leg.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352677
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Mạo từ “the”: được dùng khi người nói và người nghe đều biết họ đang nói cụ thể về một ai hay vật gì.

Không dùng mạo từ trước các danh từ: bed, school, university, church, hospital, college, prison (để diễn tả mục đích chính).

Tạm dịch: Anh ấy đã rời đi trên chuyến tàu 10 giờ ngày hôm qua để gặp cha mình đã được đưa đến bệnh viện tuần trước khi mà ông ấy bị gãy chân phải.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com