Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

_______, playing music is an effective way for them to open their heart to the outside world.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:353609
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ

Giải chi tiết

A, D rút gọn 2 mệnh đề không đồng ngữ => sai cấu trúc

C. Cấu trúc: Such + be + S + that + S + V (...quá...đến nỗi mà...)

B. For those with visual impairments: với những người khiếm thị

Tạm dịch: Với những người khiếm thị, chơi nhạc là một cách hiệu quả để họ mở lòng với thế giới bên ngoài.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Young people are ambitious by nature, so they tend to set their                    high on whatever they do.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:353610
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

set one’s sight on sth: đặt mục tiêu vào gì đó

Tạm dịch: Người trẻ tuổi bản chất vốn tham vọng, vì vậy họ hay đặt mục tiêu cao vào bất cứ việc gì họ làm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

My aunt used to sell vegetables at the local market to                    a living.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:353611
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

earn a living: kiếm tiền để nuôi sống bản thân

Tạm dịch: Dì của tôi đã từng bán rau ở chợ để kiếm sống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The candidate took a                      breath before he walked into the interview room.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:353612
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. deep (a): sâu                      

B. deeply (adv): sâu   

C. depth (n): chiều sâu, độ sâu

D. deepen (v): làm sâu hơn

Trước danh từ “breath” ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Người xin việc hít thở sâu trước khi anh ta bước vào phòng phỏng vấn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

When                      as captain of the national football team, he knew he had to try harder.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:353613
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (he), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: When he was appointed as captain of the national football team, he knew he had to try harder.

Tạm dịch: Khi được bổ nhiệm làm đội trưởng của đội bóng đá quốc gia, anh ấy biết mình phải cố gắng hơn nữa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Mr. Brown, a self-made businessman, attributed his success to hard                   and a bit of luck.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:353614
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. mission (n): sứ mệnh                     

B. work (n): sự làm việc, công việc

C. career (n): nghề nghiệp, sự nghiệp

D. task (n): nhiệm vụ

hard work: sự làm việc chăm chỉ/ cần cù

Tạm dịch: Ông Brown, một thương nhân tự mình thành công, đã cho rằng thành công của mình là do sự cần cù và một chút may mắn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Laura is                      most intelligent girl I’ve ever known.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:353615
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Trong câu có "most intelligent" => so sánh hơn nhất => dùng mạo từ "the"

Tạm dịch: Laura là cô gái thông minh nhất tôi từng biết.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

The manager is directly responsible                    the efficient running of the office.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:353616
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be responsible for: chịu trách nhiệm

Tạm dịch: Người quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm điều hành văn phòng có hiệu quả.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

With their undeveloped immune systems, young infants are                  to a wide range of minor ailments.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:353617
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. conductive (a): dẫn (điện, nhiệt,…)          

B. receptive (a): dễ tiếp thu    

C. favourable (a): thuận lợi

D. susceptible to sb/ sth (a): dễ mắc, dễ bị tổn thương

Tạm dịch: Với hệ miễn dịch chưa phát triển, trẻ nhỏ dễ mắc phải nhiều bệnh nhẹ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

If the weather                   fine tomorrow, we will have our biology lesson outdoors.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:353618
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (s/es), S + will/can + V.

Tạm dịch: Nếu ngày mai thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ học bài giảng sinh vật học ngoài trời.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

You shouldn’t use that ladder as it doesn’t look                  enough.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:353619
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. correct (a): đúng    

B. stable (a): vững chắc

C. certain (a): chắc, chắc chắn

D. constant (a): kiên định

Tạm dịch: Bạn không nên sử dụng cái thang đó vì trông nó không đủ vững chắc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Many students work to earn money                    their parents are rich.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:353620
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. however: tuy nhiên                        

B. despite + N/V-ing: mặc dù

C. although + mệnh đề: mặc dù

D. because of: bởi vì

Tạm dịch: Nhiều sinh viên làm việc để kiếm tiền mặc dù bố mẹ họ giàu có.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

The children                       their kites in the field when it started to rain heavily.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:353621
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra (fly) trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến (started to rain).

- Cấu trúc: S + were/was + V-ing + when + S + Ved/V2.

Tạm dịch: Bọn trẻ đang thả diều trên cánh đồng thì trời bắt đầu mưa nặng hạt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

He would never forget                   a medal for bravery after saving three boys from drowning.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:353622
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V – Câu bị động

Giải chi tiết

forget + to V: quên làm gì đó (chưa làm)

forget + V-ing: quên đã từng làm gì

=> Cấu trúc bị động: forget + being P2

Tạm dịch: Anh ấy sẽ không bao giờ quên đã từng được trao tặng huân chương dũng cảm sau khi cứu 3 cậu bé khỏi chết đuối.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com